Bạn có biết 8 mô hình thương thảo giá tiếng Anh thường được sử dụng là gì? Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn bạn các mô hình thương thảo trong tiếng Anh.
1. Mô hình thương thảo giá tiếng Anh: All I have in my budget is Y
Dịch nghĩa: “Tất cả những gì tôi có trong ngân sách là Y.”
Bạn nên sử dụng mô hình này khi cả hai bên đã đồng ý thương thảo về giá cả. Người bán có thể đang cho biết họ không thể giảm giá xuống. Họ đang cố gắng đánh lừa bạn, nhưng bạn vẫn có thể được giảm giá.
3. How far can you come down in price to meet me?
Dịch nghĩa tiếng Anh: ‘Bạn có thể giảm giá bao nhiêu để phù hợp với ngân sách tôi?’
Đôi khi trong quá trình bán hàng, bạn cần thêm thông tin để tiếp tục trao đổi. Với tư cách là khách hàng, đôi khi rất khó để biết bạn có thể mất bao nhiêu thời gian để được giảm giá. Trong một kịch bản như vậy, bạn nên sử dụng cụm từ đàm phán giá tiếng Anh này.
Mẹo để sử dụng cụm từ này là biết khi nào nên sử dụng nó để đạt hiệu quả tối đa. Nó có thể khiến bạn tỏ ra tuyệt vọng với người bán và dễ đánh mất thế chủ động. Hãy nghiên cứu thật kỹ trước khi nói câu này nhé.
4. Câu đàm phán giá cả trong tiếng Anh:‘What?’ hoặc ‘Wow!’
Dịch nghĩa tiếng Anh: ‘Cái gì?’ hoặc ‘Chà!’
Bạn muốn thu hút sự chú ý của người đối thoại và ngay lập tức đặt họ vào thế bí? Sau đó, sử dụng một trong những cụm từ này để gây sốc cho họ. Những mâu câu cảm thán này phù hợp với môi trường ít trang trọng hơn.
Đa số mọi người đều muốn được ưa chuộng và những người bán hàng cũng không là ngoại lệ. Sử dụng cụm từ bán hàng mạnh mẽ này sẽ tạo ra sự kích động và mong muốn tránh gây thất vọng. Mặc dù có thể đối lập với lợi ích của người bán. Người quản lý có thể giảm giá ngay lập tức để tránh tình huống khiến khách hàng bất mãn. Hoặc ít nhất là, bắt đầu thảo luận về việc giảm giá.
5. Is that the best you can do?
Dịch sang tiếng Anh: ‘Điều đó làm tốt nhất bạn có thể làm?’
Tương tự như trước, mẫu câu đàm phán tiếng Anh này sử dụng đúng lúc có thể có tác động lớn. Mẹo để sử dụng cụm từ này là giữ im lặng. Sau khi nói cụm từ cụ thể này, hãy dành một chút thời gian trong im lặng hoàn toàn.
Duy trì im lặng này càng lâu càng tốt. Mọi người không thoải mái với những khoảnh khắc im lặng kéo dài. Sau đó, đối phương sẽ nói chỉ để lấp đầy khoảng trống trong cuộc trò chuyện. Điều này đặt họ vào tình thế khó khăn và họ sẽ đưa ra một thỏa thuận để tiếp tục đàm phán. Đây là một kỹ thuật đã được thử nghiệm và kiểm chứng bởi những người bán hàng cũng như nhân viên cảnh sát.
6. I’ll give you X if we can close the deal now
Nếu người bán hàng không chắc chắn về việc mất một thỏa thuận, nhưng thực sự không thể giảm giá, hãy sử dụng cụm từ này. Để đạt hiệu quả tối đa khi sử dụng mẫu câu này, hãy thể hiện rõ bạn sẵn sàng bỏ đi nếu họ không bổ sung ưu đãi cho bạn vào điều khoản giao dịch.
8. Câu đàm phán giá cả trong tiếng Anh: Your competitor offers the product for X but I’ll pay X right now.
Dịch nghĩa tiếng Anh: ‘Đối thủ cạnh tranh của bạn cung cấp sản phẩm với giá X nhưng tôi sẽ trả X ngay bây giờ.’
Rất nhiều công ty giảm giá nếu bạn có thể chứng minh rằng đối thủ cạnh tranh của họ bán sản phẩm với giá rẻ hơn. Một số thậm chí sẽ đi xa hơn và đề nghị bán với giá rẻ hơn so với đối thủ cạnh tranh mà bạn mua sản phẩm từ họ. Do đó, đừng bao giờ ngại chỉ ra tỷ lệ của đối thủ cạnh tranh nếu nó rẻ hơn.
Các cuộc đàm phán phụ thuộc vào tất cả các bên liên quan. Tương tự, thành công của bạn trong các cuộc đàm phán phụ thuộc vào sự chuẩn bị và kiến thức về các cụm từ chính mà bạn có thể triển khai để đạt hiệu quả tối đa. Chúng tôi muốn hướng dẫn bạn qua tám cụm từ để sử dụng khi thương lượng một mức giá thấp hơn nhằm đạt được hiệu quả tối đa cho bạn.