Từ vựng IELTS chủ đề Air pollution – Cách học

Bài viết hôm nay, Aten English chia sẻ với các bạn những từ vựng IELTS chủ đề Air pollution và cách diễn đạt liên quan đến ô nhiễm không khí để sử dụng trong bài thi IELTS Writing và Speaking. Bây giờ chúng ta cùng học nhé!

Từ vựng IELTS chủ đề Air pollution hay 

Từ vựng IELTS chủ đề Air pollution sẽ rất dễ nhớ nếu bạn chăm chỉ học. Cùng học Air pollution IELTS Speaking Part 2 với Aten nhé.

Từ vựng về air pollution thông dụng 

exposure to high levels of air pollution –  nghĩa là tiếp xúc với mức độ ô nhiễm không khí cao

air pollutants –  nghĩa là chất ô nhiễm không khí

to penetrate deep into lung passageways – nghĩa là thâm nhập sâu vào đường phổi

to reduce air pollution – nghĩa là giảm ô nhiễm không khí

a major contributor to air pollution – nghĩa là một nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí

to be detrimental/harmful to  – nghĩa là có hại cho/đối với …

to cause a variety of health conditions – nghĩa là gây ra nhiều vấn đề về sức khỏe

mild breathing difficulties – nghĩa là khó thở nhẹ

tu-vung-ielts-chu-de-air-pollution-cach-hoc-so-1
Từ vựng IELTS chủ đề Air pollution hay

severe cardiovascular issues – nghĩa là vấn đề tim mạch nghiêm trọng

particles in the air – nghĩa là các hạt trong không khí

respiratory infections – nghĩa là nhiễm trùng đường hô hấp

reduced lung function – nghĩa là chức năng phổi bị giảm đi

poor air quality – nghĩa là chất lượng không khí kém

Các hoạt động của con người  –  Human activity

power plants, manufacturing facilities, waste incinerators, furnaces and other types of fuel-burning heating devices the burning of fossil fuels such as coal, oil, natural gas – nghĩa là nhà máy điện, cơ sở sản xuất, lò đốt chất thải, lò nung và các loại thiết bị đốt nhiên liệu khác (đốt nhiên liệu hóa thạch như than, dầu, khí đốt tự nhiên)

agricultural activities (the use of insecticides, pesticides, fertilizers) – nghĩa là hoạt động nông nghiệp (sử dụng thuốc diệt côn trùng, thuốc trừ sâu, phân bón)

mining operations – nghĩa là các hoạt động khai thác khoáng sản

deforestation → the need for pastureland and growing fields → the removal of trees – nghĩa là tàn phá rừng → sự cần thiết của đồng cỏ để chăn nuôi gia súc và các cánh đồng trồng trọt → việc chặt cây

waste → landfills → generate methane (greater demand for dumping grounds a significant source of methane production) – nghĩa là chất thải → bãi rác → tạo ra khí mêtan (nhu cầu chỗ đổ rác tăng → là nguồn sản xuất khí metan đáng kể)

population growth, urbanisation – nghĩa là gia tăng dân số, đô thị hóa

Nguyên nhân tự nhiên  –  Natural causes

Dust –  large areas of open land (little or no vegetation) → Wind → create dust storms – nghĩa là Bụi – những vùng đất rộng lớn (ít hoặc không có thảm thực vật) → Gió → tạo ra bão bụi

Wildfires – prolonged dry periods ← season changes + a lack of precipitation – nghĩa là Cháy rừng –  thời gian khô hạn kéo dài ← thay đổi mùa + thiếu mưa

Volcanic activity → produce tremendous amounts of sulfur, chlorine and ash products – nghĩa là Hoạt động núi lửa → tạo ra một lượng lớn lưu huỳnh, clo và tro

Ảnh hưởng của việc ô nhiễm không khí

Various health problems (reduced lung function, asthma other respiratory illnesses), premature death – nghĩa là Các vấn đề sức khỏe khác nhau (giảm chức năng phổi, hen suyễn các bệnh hô hấp khác), tử vong sớm (chết non).

Environmental effects – nghĩa là Tác động môi trường

damage crops, forests – nghĩa là phá hoại mùa màng, rừng

global warming → rising sea levels, melting of ice pollution → directly contaminate the surface of bodies of water and soil → kill young trees + other plants – nghĩa là nóng lên toàn cầu → mực nước biển nóng, ô nhiễm không khí tăng → làm ô nhiễm trực tiếp bề mặt của nước và đất → giết chết cây non + cây khác

tu-vung-ielts-chu-de-air-pollution-cach-hoc-so-2
Ảnh hưởng của việc ô nhiễm không khí

acid rain → degrade water quality in rivers, lakes and streams, cause buildings and monuments to decays – nghĩa là Mưa axit → làm suy giảm chất lượng nước ở sông, hồ và suối, làm cho các tòa nhà và di tích bị tàn phá

Animals – exposure to air pollution → birth defects, diseases, and lower reproductive rates: nghĩa là Động vật – tiếp xúc với ô nhiễm không khí → dị tật bẩm sinh, bệnh tật và tỷ lệ sinh sản thấp hơn

Giải pháp 

adopt laws to regulate emissions – nghĩa là thông qua luật để điều tiết lượng khí thải

take public transportation instead of driving a car – nghĩa là  đi phương tiện công cộng thay vì lái xe

ride a bike instead of travelling in carbon dioxide-emitting vehicles – nghĩa là đi xe đạp thay vì đi trên các phương tiện thải carbon dioxide

install pollution control devices – nghĩa là lắp đặt thiết bị kiểm soát ô nhiễm

buy emission allowance – nghĩa là mua hạn ngạch khí thải

encourage the use of environmentally friendly energy sources – nghĩa là  khuyến khích sử dụng các nguồn năng lượng thân thiện với môi trường

raise public awareness through campaigns – nghĩa là nâng cao nhận thức cộng đồng thông qua các chiến dịch

replace gasoline-fueled cars with zero-emissions vehicles – nghĩa là hay thế xe chạy bằng xăng bằng xe không thải khí thải ra môi trường

Các cụm từ vựng chủ đề Environment khác

to be threatened with extinction – nghĩa là bị đe dọa tuyệt chủng

to provide important benefits to humans – nghĩa là mang tới những lợi ích quan trọng cho loài người

to pose a serious threat to life on earth – nghĩa là đe dọa nghiêm trọng đến sự sống trên trái đất

to emit large amounts of greenhouse gases – nghĩa là thải ra một lượng lớn khí nhà kính

to raise sea levels significantly – nghĩa là làm mực nước biển tăng lên đáng kể

to affect our planet’s weather and climate systems – nghĩa là ảnh hưởng đến hệ thống thời tiết và khí hậu của hành tinh chúng ta

to wipe out life on earth – nghĩa là quét sạch sự sống trên trái đất

to damage the quality of air, water, and land – nghĩa là gây hại tới chất lượng không khí, nước và đất

to cause air pollution to increase quickly – nghĩa là  khiến ô nhiễm không khí tăng nhanh

to illegally dump pollutants into the land, water, and air –  nghĩa là thải các chất ô nhiễm vào đất, nước và không khí một cách bất hợp pháp

to make efforts to combat pollution –  nghĩa là nỗ lực chống ô nhiễm

tu-vung-ielts-chu-de-air-pollution-cach-hoc-so-3
Các cụm từ vựng chủ đề Environment khác

to release dangerous heavy metals and chemicals into the air – nghĩa là thải các kim loại nặng và hóa chất nguy hiểm vào không khí

to have adequate garbage collection systems – nghĩa là có hệ thống thu gom rác đầy đủ

to carry plastics and other floating trash to certain places on the globe – nghĩa là mang đồ nhựa và các loại rác trôi nổi khác đến những nơi nhất định trên thế giới

to kill many ocean creatures – nghĩa là giết nhiều sinh vật đại dương

Xem thêm: Bộ từ vựng chủ đề nghề nghiệp IELTS Vocabulary đầy đủ nhất

3 nguyên tắc giúp bạn học từ vựng IELTS chủ đề Air pollution hiệu quả

Bước 1: Cụ thể về mục tiêu vốn từ vựng IELTS chủ đề Air pollution của bạn: Bởi vì nếu không có mục tiêu cụ thể, bạn sẽ không có động lực rõ ràng và bạn sẽ không bao giờ biết mình đã đạt được mục tiêu hay chưa (giống như một con thuyền trôi mà không biết đích đến). Một số gợi ý để đạt được mục tiêu học tiếng Anh của bạn: 

Đối với một số người, điều này có nghĩa là khi bạn đọc một bài báo bằng tiếng Anh, bạn  biết đủ từ để hiểu  bài báo. Hoặc Bạn có biết hầu hết các từ trong bài học này? 

Đối với các sinh viên khác, điều này có nghĩa là biết  các từ thông dụng trong các kỳ thi chứng chỉ tiếng Anh, chẳng hạn như TOEFL, IELTS, TOEIC, SAT, GRE, … 

Có những sinh viên khác, đặc biệt là bạn. Gần đây, khi đi du học,  mục tiêu là biết đủ từ tiếng Anh để dễ dàng hiểu bài giảng tiếng Anh của thầy cô. 

Bước 2: Đọc, Đọc Thêm, Đọc Mãi Mãi. Tất nhiên, đọc sách không phải là cách duy nhất, mặc dù nó là một cách phổ biến và rất hiệu quả. Nếu mục tiêu từ vựng của bạn là nghe  Steve Jobs nói, bạn không chỉ cần biết nhiều từ mà còn cần nghe được những từ bạn học.

Điều này là do khi bạn kiểm tra sự tiến bộ của mình trong khi nghe Steve Jobs nói chuyện, bạn phải nghe để hiểu từ nào bạn thường biết  nhưng không hiểu sao lại không nghe được! Nếu mục tiêu của bạn liên quan đến từ vựng trong ngữ cảnh, bạn nên nghe thường xuyên ngoài việc đọc. 

Đọc / Viết / Nghe / Nói về các chủ đề  mà bạn quan tâm: bởi vì bạn chỉ nhớ rất lâu những gì  bạn thấy thú vị. 

Học cùng bạn bè: giúp bạn hạnh phúc và có động lực hơn; chơi trong học tập. 

Sử dụng một từ điển tốt, chẳng hạn như Oxford Advanced Learners ‘Dictionary. Bạn cũng có thể sử dụng một chương trình như Word Collector để tìm và lưu từ một cách thuận tiện. 

Bước 3: Tối ưu hóa bộ nhớ từ: Xem lại từ với Smart Word Review, học từ bằng hình ảnh. Sau khi  đọc nhiều, nghe nhiều và gặp nhiều từ mới, bạn phải học cách ghi nhớ từ vựng tiếng Anh  hiệu quả. 

Một phương pháp học từ vựng IELTS chủ đề Entertainment phổ biến mà nhiều bạn vẫn sử dụng là ghi vào vở rồi kiểm tra lại. Đó là cách duy nhất trước khi xuất hiện máy tính. Lúc này bạn nên sử dụng phần mềm Smart World Review để ôn lại từ vì nó sẽ giúp bạn ghi nhớ từ nhanh hơn gấp nhiều lần. 

Nhưng ngay cả khi bạn sử dụng các chương trình Smart World Review, bạn nên tập trung vào việc học những từ mà bạn cho là cần thiết hoặc thú vị để học, ngoài những từ chung cơ bản  mà mọi người nên biết. Bộ não con người ghi nhớ những từ mà bạn thích, muốn nhớ  ngay lập tức nhanh hơn nhiều so với những từ mà bạn buộc phải nhớ (và tôi tin rằng “khối” của người học giảm dần theo thời gian). 

Một cách học thú vị khác là học từ bằng hình ảnh. Bạn có thể tìm thấy nhiều trang thú vị để học từ hình ảnh  trên Internet tại trang tài liệu tiếng Anh. 

Trên đây là những từ vựng IELTS chủ đề Air pollution thông dụng và thường dùng nhất mà bạn cần biết. Hi vọng những thông tin Aten cung cấp sẽ mang đến những thông tin hữu ích về IELTS Vocabulary mà bạn đang tìm kiếm.

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài