Bẫy tâm lý thường gặp trong đề thi IELTS Speaking

Bạn lo lắng khi gặp phải bẫy tâm lý trong IELTS Speaking? Hãy cùng Aten English tìm hiểu ngay cách khắc phục chúng trong bài viết sau đây nhé!

1.Những cặp từ dễ gây nhầm lẫn trong IELTS Speaking

affect/ effect

Ví dụ:

affect: The bad weather affects my mood.

effect: The president effected several changes in the company.

alibi/ excuse

Ví dụ:

alibi: The police broke her alibi by proving she knew how to shoot a pistol.

excuse: I can’t buy his excuse.

alternatives / choices

Ví dụ:

alternatives: New ways to treat arthritis may provide an alternative to painkillers.

choices: Our choices come down to staying here or leaving here.

anticipate / expect

Ví dụ:

anticipate: What Jeff did was to anticipate my next question.

expect: I expect that the weather will be nice.

flagrant / blatant

Examples:

flagrant: The judge called the decision “a flagrant violation of international law.”

blatant: Outsiders will continue to suffer the most blatant discrimination.

chronic / acute / severe

Ví dụ:

chronic: For those with chronic depression, she said, “keep at it.”

acute: Acute dysentery wracked and sapped life from his body.

 compose / comprise

Ví dụ:

compose: England, Scotland and Wales compose the island of Great Britain.

comprise: After the 2014 referendum on independence for Scotland, the UK still comprised England, Scotland, Northern Ireland and Wales.

continual / continuous

Ví dụ:

continual: “No nation could preserve its freedom in the midst of continual war,” Madison concluded.

continuous: Continuous farming impoverishes the soil.

crescendo / climax

Ví dụ:

crescendo: She spoke in a crescendo: “You are a bad girl! You are a wicked girl! You are evil!”

climax: The fifth scene was the climax of the play.

decimate / destroy

Ví dụ:

decimate: Famine decimated the population.

destroy: The soldiers destroyed the village.

dilemma / problem

Ví dụ:

dilemma: Many women are faced with the dilemma of choosing between work and family commitments.

problem: The problem of street crime is getting worse every year.

disinterested / uninterested

Ví dụ:

disinterested: A lawyer should provide disinterested advice.

uninterested: He was uninterested in politics.

entomb / trap

Ví dụ:

entomb: The city was entombed in volcanic lava.

trap: The train was trapped underground by a fire.

flotsam / jetsam

Ví dụ:

flotsam: The water was full of flotsam and refuse.

jetsam: The smallest bits of jetsam, like the most transient incidents in a life, can be the most evocative.

 forego / forgo

Ví dụ:

forego: So she did his bidding and gave him the cup, which no sooner had he drunk than his head forewent his feet.

forgo: Sometimes this priority shift means you have to forgo one goal in exchange for another.

gourmet / gourmand

Ví dụ:

gourmet: Food critics have to be gourmets in order to write about food in an informed way.

gourmand: He’s the kind of gourmand who swallows food without even pausing to taste.

inchoate / incoherent

Ví dụ:

inchoate: She had a child’s inchoate awareness of language.

incoherent: The talk she gave was incoherent and badly prepared.

incumbent(noun.) / incumbent (adj.)

Ví dụ:

incumbent(noun.) : The incumbent president faces problems which began many years before he took office.

incumbent (adj.): She felt it was incumbent on herself to act immediately.

inflammable / flammable

Ví dụ:

inflammable: Petrol is a highly inflammable liquid.

flammable: This solvent is flammable.

insidious / invidious

Ví dụ:

insidious: Cancer is an insidious disease.

invidious: The boss made invidious distinctions between employees.

less / fewer

Ví dụ:

less: We must try to spend less money.

fewer: Fewer people smoke these days than used to.

litigate / dodge

Ví dụ:

litigate: The case is still being litigated.

dodge: He dodged the bullet.

luxuriant / luxurious

Ví dụ:

luxuriant: Tall, luxuriant plants grew along the river bank.

luxurious: They have a very luxurious house.

Hinh-anh-bay-tam-ly-thuong-gap-trong-de-thi-ielts-speaking-1
Những cặp từ dễ gây nhầm lẫn trong IELTS Speaking

Tham khảo: Câu trả lời mẫu đề thi IELTS Speaking Hobbies Part 1 và 2

2. Một số lỗi thường gặp về cách trả lời trong IELTS Speaking

Trả lời câu hỏi bằng Im lặng

Khi bạn không hiểu đề lắm, không biết phải nói gì, hoặc bạn cần thời gian để suy nghĩ, việc đáp lại bằng im lặng là điều khá phổ biến. Tuy nhiên, giám khảo sẽ không biết nếu bạn đang suy nghĩ, không hiểu hoặc không thể trả lời vì bạn không có đủ từ vựng.Hãy học một số câu trả lời tiêu chuẩn và thực hành chúng thường xuyên để bạn có thể sử dụng chúng khi cần thời gian suy nghĩ.
Ví dụ.:
  • Hmmm, that’s an interesting question…
  • Well, I suppose…
  • Sorry, could you say that again?

Phát âm đều đều

Để đạt điểm cao hơn trong tiêu chí phát âm của bài kiểm tra nói, bạn cần thể hiện các đặc điểm phát âm, như từ nối, trọng âm và ngữ điệu. Từ đó, bạn hãy khắc phục bằng cách sau đây:
  • Nghe một đoạn clip ngắn của người nói tiếng Anh bản ngữ (bất kỳ giọng nào cũng được)
  • Ghi lại những gì họ nói và ghi lại: những từ được nhấn mạnh; ngữ điệu lên xuống; các từ được liên kết với nhau
  • Ghi lại chính bạn nói điều tương tự
  • So sánh bản ghi của bạn với bản gốc và ghi lại bất kỳ sự khác biệt nào
  • Lặp lại điều này thường xuyên với các điểm nhấn khác nhau và các tình huống khác nhau.

Từ vựng quá đơn giản

Để đạt điểm cao về từ vựng (lexical resource), bạn cần phải có nhiều từ vựng mà bạn có thể sử dụng cho nhiều chủ đề khác nhau. Trong thực tế, nếu bạn thấy mình thiếu từ vựng khi nói về một chủ đề nào đó, hãy ghi vào sổ tay danh sách từ vựng về chủ đề đó. Ví dụ. ‘space hoặc ‘hobbies’.

  • Đọc/nghe/xem các văn bản về chủ đề đó và mỗi lần học khoảng 10 từ mới.
  • Thêm chúng vào danh sách sổ ghi chép của bạn, kèm theo định nghĩa và ví dụ.
  • Thực hành nói về chủ đề đó một lần nữa và tập trung vào việc kết hợp những từ mới mà bạn đã học.

Câu trả lời quá ngắn

Hãy nhớ rằng, giám khảo hỏi bạn một câu hỏi để cho bạn cơ hội thể hiện tất cả vốn tiếng Anh mà bạn biết. Nếu bạn đưa ra một câu trả lời ngắn gọn như ‘Không.’ hoặc ‘Đôi khi.’, thì giám khảo sẽ không có nhiều nội dung để chấm điểm cho bạn. Bạn nênhực hành bài kiểm tra nói ở nhà, rất thường xuyên. Dành thời gian cho bản thân để thử và tái tạo tình huống thử nghiệm thực tế. Tự ghi âm để bạn có thể nghe nếu bạn có thể nói đủ lâu. Nếu không, hãy nghĩ đến nhiều chi tiết hơn mà bạn có thể đưa ra và thử lại.
Có thể nói, IELTS Speaking là kĩ năng khó nhắn nhất nhưng bạn đừng vì thế nản chí luyện thi IELTS Speaking mà nên tận dụng cách khắc phục bẫy tâm lý trong IELTS Speaking để nâng cao Band điểm IELTS Speaking của mình nhé!
Hinh-anh-bay-tam-ly-thuong-gap-trong-de-thi-ielts-speaking-2
Một số lỗi thường gặp về cách trả lời trong IELTS Speaking
Trên đây là một số bẫy tâm lý trong IELTS Speaking và cách khắc phục chúng. Từ đó, bạn hãy chăm chỉ ôn tập để đạt được kết quả cao trong kì thi IELTS sắp tới.

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài