Tính từ tiếng anh là gì? Cách sử dụng tính từ đúng

Như trong tiếng Việt, tính từ rất quan trọng trong tiếng Anh. Xác định tính từ, sử dụng tính từ chính xác trong câu và từ là điều quan trọng để trở nên lưu loát và trôi chảy hơn trong tiếng Anh. Vậy tính từ tiếng anh là gì? Làm thế nào để sử dụng tính từ chính xác trong tiếng Anh? Aten English sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc này trong bài viết sau.

1. Tính từ tiếng anh là gì? Cách sử dụng tính từ đúng trong Tiếng Anh

a. Tính từ tiếng anh là gì?

Tính từ tiếng anh là những từ chỉ, gợi tả phẩm chất, tính chất, đặc điểm của người, vật và các hiện tượng, sự việc xung quanh. Chúng thường được rút ngắn thành “adj”.

Ví dụ:

This girl is so beautiful dịch là Cô bé đó thật xinh đẹp

The weather is hot today dịch là Thời tiết hôm nay thật nóng nực

tinh-tu-tieng-anh-la-gi-cach-su-dung-tinh-tu-dung-so-1
1. Tính từ tiếng anh là gì? Cách sử dụng tính từ đúng trong Tiếng Anh

The Delta variant is dangerous dịch là Biến thể Delta rất nguy hiểm

b. Vị trí của Tính từ (Adjective)

Tính từ đứng trước danh từ

Trong tiếng Anh, hình thức phổ biến và thông dụng nhất là tính từ tiếng anh đứng trước danh từ. Hiện tại, tính từ có thêm vai trò bổ sung ý nghĩa cho danh từ; giúp mô tả danh từ chi tiết và chính xác hơn. Vì vậy, để thông tin thêm đến bạn đọc, thính giả.

Đặc biệt khi hai tính từ trở lên đứng trước một danh từ, các tính từ được sắp xếp theo thứ tự sau:

Option (ý kiến) – Size (kích cỡ) – Quality (chất lượng) – Age (tuổi/độ cũ mới) – Shape (hình dạng)- Color (màu sắc) – Participle Forms (thì hoàn thành) – Origin (nguồn gốc, xuất xứ)- Material (chất liệu) – Type (loại) – Purpose (mục đích)

Ví dụ: An interesting old Japanese book dịch là Một cuốn sách Nhật cũ thú vị

Ở đây “interesting” là Opinion; “old” thuộc Age; “Japanese thuộc Origin nên có trật tự sắp xếp trên.

Lưu ý: Trong tiếng anh một số tính từ không thể đứng trước danh từ: alone, alike, awake, alive, ashamed, alright, fine, i’ll, glad, poorly, aware, unwell,…

Tính từ đứng sau động từ

Trong câu tiếng anh, tính từ cũng thường đứng sau động từ: động từ tobe, become, seem, look, feel, appear, taste, sound, smell

Ví dụ: She becomes happy after reading the letter dịch là Cô ấy trở nên vui vẻ sau khi đọc lá thư

tinh-tu-tieng-anh-la-gi-cach-su-dung-tinh-tu-dung-so-2
She becomes happy after reading the letter dịch là Cô ấy trở nên vui vẻ sau khi đọc lá thư

Tính từ đứng sau danh từ

Bên cạnh đứng trước danh từ thì đối với vài danh từ đặc biệt, tính từ sẽ đứng ở phía sau để bổ nghĩa cho danh từ đó.

Tính từ sau đại từ bất định: Something, anything, nothing, someone, anyone,…

Ví dụ: There is nothing funny about her story dịch là Không có gì vui về câu chuyện của cô ấy

c. Chức năng của Tính từ tiếng anh (Adjective)

  • Tính từ dùng để miêu tả

Là những tính từ có chức năng chỉ tính chất, đặc điểm của sự vật, sự việc, cung cấp thông tin cho người đọc, người nghe về sự vật, sự việc đó.

  • Tính từ chỉ màu sắc: green, black, pink,…
  • Tính từ chỉ hình dáng: big, small, tiny, round,…
  • Tính từ miêu tả tính chất, đặc điểm: nice, pretty, bad,…

Ngoài ra, còn có các tính từ mô tả khác. Những tính từ này thường được sử dụng ở dạng so sánh nhất mức độ, so sánh nhất hoặc sau so sánh nhất như so, very, too,….

Ví dụ: John is taller than his brother, He is the tallest person in his family dịch là John cao hơn anh trai của anh ấy, Anh ấy là người cao nhất trong gia đình

  • Tính từ chỉ số đếm

Loại tính từ này bao gồm loại chỉ số đếm: one, two, three, fifteen,…. và loại tính từ chỉ số thứ tự như first, second, third,….

Ví dụ: Two kids is playing soccer dịch là Hai đứa trẻ đang chơi đá bóng

  • Tính từ dùng để chỉ thị

Tính từ chỉ thị bao gồm: this, that, these, those

This/ That + danh từ chỉ số ít

These/Those + danh từ chỉ số nhiều

Ví dụ: that table dịch là cái bàn kia, these cards dịch là những tấm thẻ này

  • Tính từ chỉ sự sở hữu

Tính từ này bao gồm: my, your, his, her, our, their, its

Ví dụ: My country dịch là đất nước của tôi, their kids dịch là những đứa trẻ của họ

tinh-tu-tieng-anh-la-gi-cach-su-dung-tinh-tu-dung-so-3
My country dịch là đất nước của tôi, their kids dịch là những đứa trẻ của họ

Khi từ “the” đứng trước tính từ, tính từ lúc này trở thành danh từ, dùng cho một nhóm người hoặc vật có điểm tương đồng: giàu, nghèo, già, thất nghiệp, v.v. (người giàu có = người giàu có). Tuy là một nhóm nhiều người nhưng động từ theo sau phải ở số ít.

Ví dụ: The unemployed needs more help dịch Người thất nghiệp cần nhiều sự giúp đỡ hơn

xem thêm: Review trung tâm tiếng Anh tốt nhất cho doanh nghiệp

d. Tính từ (Adjective) ghép

Tính từ ghép là loại tính từ kết hợp hai hoặc nhiều từ lại với nhau và có chức năng như một tính từ.

  • Danh từ + tính từ

Ví dụ: lovesick = lovesick dịch là tương tư. Trong đó, love là danh từ, sick là tính từ, ghép lại cùng nhau sẽ tạo thành một tính từ mang nghĩa cụ thể.

  • Danh từ + phân từ

Ví dụ: home + made = homemade dịch là tự làm tại nhà

  • Trạng từ + phân từ

Ví dụ: outstanding = outstanding dịch là nổi bật

  • Tính từ + tính từ

Ví dụ: dark + blue = dark-blue dịch là xanh đậm

Ví dụ: A ten-year-old boy = The boy is ten years old.

2. Bài tập ứng dụng

  1. Exercise 1: Chia dạng đúng của các từ trong ngoặc

Mina thinks she’d call it a ___________ image. (beauty)

My sister wore a ___________ shirt yesterday. (sleeve)

Her brother met a ___________ person in Canada. (home)

Jacky is the most ____________ boy in my class. (handsomeness)

It was so __________ in my daughter’s room. (disgust)

They had a __________ trip on holiday last week. (excite)

The waves are way too ________. (loft)

She is a ___________ little girl. (humor)

This film is so _________. (bore)

Binh is a _________ opponent to me. (danger)

  1. Exercise 2: Chọn đáp án đúng

_____________

a pair of sport new French shoes

a pair of new sport French shoes

a pair of new French sport shoes

a pair of French new sport shoes

_____________

a young tall beautiful lady

a tall young beautiful lady

a beautiful young tall lady

a beautiful tall young lady

_____________

an old wooden thick table

a thick old wooden table

a thick wooden old table

a wooden thick old table

_____________

a modern Vietnamese racing car

a Vietnamese modern racing car

a racing Vietnamese modern car

a modern racing Vietnamese car

_____________

a new interesting English book

an English new interesting book

an interesting English new book

an interesting new English book.

  1. Exercise 3: Sắp xếp câu sau thành câu hoàn chỉnh

wedding/ dress/ she/ long/ wore/ white/ a.

➔ ………………………………………………………..

woman/ English/is/an/ young/ intelligent/ it.

➔ ………………………………………………………..

is/ bag/ this/ sleeping/ black/ a/ new.

➔ ………………………………………………………..

pink/ he/ house/ bought/ big/beautiful/ a.

➔ ………………………………………………………..

gave/ wallet/ him/ she/ brown/ small/ leather/ a.

➔ …………………………………………………………………..

Exercise 4: Viết lại câu cho giữ nguyên nghĩa

This novel has 100 pages

➔……………………………………………………….

The kid is drawing a monster. It has 3 eyes.

➔…………………………………………………….

The desk only has 3 legs.

➔……………………………………………………….

The woman is 90 years old.

➔……………………………………………………….

I like driving a car which has 3 engines.

➔……………………………………………………….

We are looking for a boy. He is 7 years old.

➔……………………………………………………….

Đáp án

Exercise 1

1.Mina thinks she’d call it a ______beautiful_____ image. (beauty)

➔ Cần 1 tính từ bổ nghĩa cho danh từ ‘image’.

My sister wore a _____sleeveless______ shirt yesterday. (sleeve)

➔ Cần 1 tính từ bổ nghĩa cho danh từ ‘shirt’.

Her brother met a _____homeless______ person in Canada. (home)

➔ Cần 1 tính từ bổ nghĩa cho danh từ ‘person’.

Jacky is the most ______handsome______ boy in my class. (handsomeness)

➔ Cần 1 tính từ bổ nghĩa cho danh từ ‘boy’.

It was so ______disgusting____ in my daughter’s room. (disgust)

➔ Cấu trúc ‘It + be + so + adj’

They had a ____exciting______ trip on holiday last week. (excite)

➔ Cần 1 tính từ bổ nghĩa cho danh từ ‘trip’

The waves are way too ____lofty____. (loft)

➔ Cấu trúc ‘too + adj’

She is a _____humorous______ little girl. (humor)

➔ Cần 1 tính từ bổ nghĩa cho danh từ ‘girl’

This film is so ____boring_____. (bore)

➔ Cấu trúc ‘so + adj’

Binh is a ____dangerous_____ opponent to me. (danger)

➔ Cần 1 tính từ bổ nghĩa cho danh từ ‘opponent’.

Exercise 2:

She wore a long white wedding dress.

It is an intelligent young English woman.

This is a new black sleeping bag.

He bought a beautiful big pink house.

She gave him a small brown leather wallet.

Exercise 3:

It is a one-hundred page novel.

The kid is drawing a three-eyed monster.

It is a three-legs desk.

She is a ninety-year old woman.

I like driving a three-engines car.

We are looking for a seven-year old boy.

Nếu bạn mới bắt đầu học ngữ pháp tiếng Anh, hãy học tốt những điều cơ bản của từ. Đây là bước đầu tiên thiết lập nền tảng vững chắc cho quá trình chinh phục tiếng Anh. Với những ví dụ đơn giản tính từ tiếng anh dưới đây, Aten hy vọng sẽ giúp bạn hiểu và học thêm về tính từ. Có rất nhiều từ khác nhau trong tiếng Anh dễ bị nhầm lẫn. Nhưng để bắt đầu học cao hơn, bạn cần nắm vững những kiến ​​thức cơ bản như khóa học tiếng anh online, tiếng Anh học thuật.

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài