Câu tường thuật là phần kiến thức quen thuộc trong tiếng Anh, được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp hàng ngày. Ngay sau đây hãy cùng Aten English khám phá ngay khái niệm, cách dùng cũng như cấu trúc reported speech trong tiếng Anh.
Khái niệm câu tường thuật
Câu tường thuật (Reported speech) hay câu gián tiếp là ngữ pháp quan trọng trong các bài thi tiếng Anh. Do đó việc hiểu khái niệm cũng như cấu trúc reported speech là vô cùng quan trọng.
Câu tường thuật là loại câu được sử dụng khi bạn muốn kể lại, thuật lại một sự việc hay lời nói trực tiếp của ai đó. Nói một cách đơn giản hơn, khi muốn viết câu tường thuật bạn cần chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp.
Câu trực tiếp hay lời nói trực tiếp khi viết thường đi kèm với dấu ngoặc kép và .
Ví dụ: John said: “I think it’s time I advertise my car repair garage more aggressively.” (Tôi nghĩ đã đến lúc tôi quảng cáo gara sửa chữa ô tô của mình mạnh mẽ hơn.)
“A few of us from the graphics department are also attending the concert, but we have a meeting until six o’clock on Friday. “- Robert said.
Ngược lại với câu gián tiếp hay câu tường thuật thì sẽ không có dấu ngoặc kép nữa và thường đứng sau that. Ví dụ: John said his car failed to start this morning. (John nói rằng xe của anh ấy đã không thể khởi động được sáng nay.)
Cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp
Trong Khóa học tiếng anh Online, khi chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp bạn cần lưu ý một số quy tắc cơ bản sau:
Đổi ngôi
Biến đổi ngôi hay biến đổi đại từ và các từ hạn định là bước đầu tiên khi muốn chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp. Cụ thể như sau:
- I chuyển đổi thành he/ she
- You chuyển đổi thành I/ We/ They
- We chuyển đổi thành We/ They
- me chuyển đổi thành him/ her
- you chuyển đổi thành me/ us/ them
- us chuyển đổi thành us/ them
- my chuyển đổi thành his/ her
- your chuyển đổi thành my/ our/ their
- our chuyển đổi thành our/ their
- mine chuyển đổi thành his/ hers
- yours chuyển đổi thành mine/ ours/ theirs
- ours chuyển đổi thành ours/ theirs
- this chuyển đổi thành the/ that
- these chuyển đổi thành the/ those
Lùi thì
Bước thứ 2 đó là cần chuyển đổi thì của động từ trong câu:
- Thì HTĐ chuyển đổi thành thì QKĐ.
- Thì hiện tại tiếp diễn chuyển đổi thành thì quá khứ tiếp diễn.
- Thì hiện tại hoàn thành chuyển đổi thành thì quá khứ hoàn thành
- Thì quá khứ đơn chuyển đổi thành quá khứ hoàn thành
- Thì quá khứ tiếp diễn chuyển đổi thành Quá khứ tiếp diễn / Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
- Tương lai gần chuyển đổi thành Was/were +going to +V
- will→would, can→could, may→might, must→must/have to.
Biến đổi trạng từ
- here chuyển thành there
- now chuyển thành then/at that moment
- today chuyển đổi thành that day
- tonight chuyển đổi thành that night
- tomorrow chuyển đổi thành the next day
- next week chuyển đổi thành the following week
- yesterday chuyển đổi thành the previous day hoặc the day before
- last week chuyển đổi thành the week before
- ago chuyển thành before
Một số trường hợp đặc biệt của câu gián tiếp
Như phần trên đã nói, khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp thì ngoài việc biến đổi ngôi và trạng từ thì việc lùi thì là vô cùng quan trọng. Tuy nhiên không phải lúc nào chúng ta cũng cần lùi thì, đôi khi không cần thực hiện bước này trong một số trường hợp sau:
- Khi trong câu diễn tả một sự thật hiển nhiên hoặc một chân lý.
- Động từ trong câu ở thì quá khứ hoàn thành.
- Trong câu có nhắc đến một năm xác định.
- Những cấu trúc câu như: if only, as if, as though, câu ước wish, would rather, it’s high time, câu điều kiện loại 2, 3.
- Một số động từ như: would, could, should, might, ought to.
Cấu trúc reported speech trong tiếng Anh
Cấu trúc câu gián tiếp của câu kể
Công thức: S + say(s) / said + (that) + S + V.
Ví dụ: Susan said that she wants to go to a jazz concert next Friday afternoon. (Susan nói rằng cô ấy muốn tham gia buổi hòa nhạc jazz vào chiều thứ 6 tuần sau.)
John said that he was worried about the speed of production on assembly line number three. (John nói rằng anh ấy lo lắng về tốc độ sản xuất trên dây chuyền lắp ráp số ba.)
Cấu trúc câu tường thuật với câu hỏi
Với câu hỏi Yes/No:
S+ asked/wanted to know/wondered + if/whether +S+V
Với câu hỏi có từ để hỏi:
S + asked O/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V.
Ví dụ:
“What do you need?” – John said.
→ John asked me what did I need. (John hỏi tôi cần gì.)
Cấu trúc câu tường thuật với câu mệnh lệnh
Công thức:
Khẳng định: S + told + O + to V.
Phủ định: : S + told + O + not to-infinitive.
Lưu ý: Một số động từ thường dùng trong cấu trúc gián tiếp của câu mệnh lệnh: tell (nói) , ask (hỏi), order (ra lệnh), advise (đề nghị), warn (cảnh báo), beg (van xin), command (ra lệnh), remind (nhắc nhở), instruct (dặn dò), ….
Ví dụ: The doctor advised me to limit my intake of fatty foods, alcohol and stimulants. (Bác sĩ khuyên tôi nên hạn chế ăn đồ dầu mỡ, rượu bia và các chất kích thích.)
Trên đây là toàn bộ khái niệm và cấu trúc reported speech trong tiếng Anh. Đây là phần kiến thức cơ bản trong chương trình học phổ thông cũng như bài thi quốc tế, do đó hãy ôn luyện thật kỹ phần ngữ pháp này nhé.
Xem thêm: Động từ chỉ trạng thái stative verbs là gì tại đây.