Các liên từ nối trong tiếng anh và những điều cần biết

Liên từ nối trong tiếng Anh là một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng thường xuyên được sử dụng.  Mục đích sử dụng loại từ này trong tiếng anh là để liên kết các cụm từ, các câu và các đoạn văn. Chính vì vậy, bài viết dưới đây Aten English sẽ cung cấp cho bạn đầy đủ và cụ thể các loại liên từ, cách và mẹo sử dụng liên từ trong tiếng Anh.

cac-lien-tu-noi-trong-tieng-anh-va-nhung-dieu-can-biet-so-1
Các liên từ nối trong tiếng anh và những điều cần biết

Các loại từ nối trong tiếng Anh

Để giúp bạn nắm được tất cả các liên từ nối trong tiếng anh. Chúng ta sẽ đi tìm hiểu trong tiếng anh có bao nhiêu loại từ nối. Cũng như tìm hiểu chi tiết về khái niệm, cách dùng và một số lưu ý đặc biệt đối với từng loại từ nối sẽ như thế nào nhé!

Phụ thuộc vào ý nghĩa và tác dụng trong câu mà từ nối trong tiếng Anh được chia thành 3 loại là:

Liên từ kết hợp (Transitions – T)

Liên từ kết hợp được sử dụng để kết nối hai (hoặc nhiều hơn) đơn vị từ tương đương nhau.

Ví dụ: I researched the topic; afterwards, I created the presentation.

– Mẹo giúp nhớ các liên từ kết hợp:

FANBOYS (F – for, A – and, N – nor, B – but, O – or, Y – yet, S – so)

– Một số liên từ nối kết hợp như:

  • But: Dùng để diễn tả sự đối lập, ngược nghĩa
  • And: Thêm / bổ sung một thứ vào một thứ khác
  • Nor: Dùng để bổ sung một ý phủ định vào ý phủ định đã được nêu trước đó.
  • For: Giải thích lý do hoặc mục đích (dùng giống because)
  • Or: Dùng để trình bày thêm một lựa chọn khác.
  • Get: Dùng để giới thiệu một ý ngược lại so với ý trước đó (tương tự but)
  • So: Dùng để nói về một kết quả hoặc một ảnh hưởng của hành động/sự việc được nhắc đến trước đó.

– Nguyên tắc dùng dấu phẩy (,) với liên từ kết hợp:

+ Nếu liên từ kết hợp được dùng để liên kết 2 mệnh đề độc lập thì giữa hai mệnh đề phải sử dụng dấu phẩy (,).

Eg: I took a book with me on my holiday, yet I didn’t read a single page. (I took a book with me on my holiday và I didn’t read a single page là mệnh đề độc lập nên phải có dấu phẩy)

+ Nếu liên từ được dùng để kết nối 2 cụm từ hoặc từ thì không cần dùng dấu phẩy (,).

Eg: I do morning exercise every day to keep fit and relax. (keep fit và relax không phải mệnh đề độc lập nên không phải có dấu phẩy)

+ Khi liệt kê từ 3 đơn vị trở lên, ta dùng dấu phẩy ở giữa các đơn vị trước; với đơn vị cuối cùng ta có thể dùng hoặc không dùng dấu phẩy.

Eg: Many fruits are good for your eyes, such as carrots, oranges, tomatoes (,) and mango.

Liên từ tương quan (Correlative Conjunctions)

Là sự kết hợp giữa liên từ và một từ khác, dùng để liên kết các cụm từ hoặc mệnh đề tương đương về mặt ngữ pháp.

Ví dụ: I researched the topic, and I created the presentation.

– Một số liên từ tương quan thông dụng:

  • Such … that/so … that: dùng để diễn tả quan hệ nhân – quả: quá đến nỗi mà
  • Not only …. But also: dùng để diễn tả lựa chọn kép: không những cái này mà cả cái kia
  • As … As: dùng để so sánh ngang bằng: bằng, như
  • Whether … Or: dùng để diễn tả nghi vấn giữa 2 đối tượng: liệu cái này hay cái kia.
  • Rather … Than: dùng để diễn tả lựa chọn: hơn là, thay vì
  • Both … And: dùng để diễn tả lựa chọn kép: cả cái này lẫn cả cái kia.
  • Either … Or: dùng để diễn tả sự lựa chọn: hoặc là cái này, hoặc là cái kia.

– Lưu ý:

  • Bạn cần lưu ý trong cấu trúc với neither…nor và either…or, động từ chia theo chủ ngữ gần nhất. 
  • Còn trong cấu trúc với both…and và not only …but also, động từ chia theo chủ ngữ kép. 
cac-lien-tu-noi-trong-tieng-anh-va-nhung-dieu-can-biet-so-2
Các loại liên từ nối trong tiếng anh

Liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjunctions)

Dùng để nối giữa các mệnh đề khác nhau về chức năng.

Ví dụ: After I researched the topic, I created the presentation.

– Liên từ phụ thuộc và các từ nối trong văn viết, nói phổ biến: 

  • In case / In the event that: dùng để diễn tả giả định về một hành động có thể xảy ra trong tương lai – trong trường hợp, phòng khi.
  • After / Before: dùng để diễn tả thời gian, một việc xảy ra sau/trước một việc khác – sau / trước khi.
  • While: dùng để diễn tả quan hệ thời gian – trong khi; hoặc sự ngược nghĩa giữa 2 mệnh đề – nhưng (= Whereas).
  • Although / Though / Even though: dùng để biểu thị hai hành động trái ngược nhau về mặt logic – mặc dù.
  • Where: dùng để diễn tả quan hệ về địa điểm – nơi
  • When: dùng để diễn tả quan hệ thời gian – khi.
  • As long as: dùng để diễn tả điều kiện – chừng nào mà, miễn là. 
  • As soon as: dùng để diễn tả quan hệ thời gian – ngay khi mà. 

– Nguyên tắc dùng dấu phẩy (,) với liên từ phụ thuộc:

Nếu mệnh đề phụ thuộc đứng trước mệnh đề độc lập thì giữa hai mệnh đề phải sử dụng dấu phẩy. Tuy nhiên khi mệnh đề độc lập đứng trước thì không cần có dấu phẩy giữa hai mệnh đề.

Nắm vững kiến thức về other others another the other tại đây!

Tổng hợp một số từ nối trong tiếng Anh giúp bạn nói hay hơn

Có thể bạn chưa nắm hết được một số loại từ nối trong tiếng Anh. Do đó, Aten English sẽ giúp bạn tổng hợp tất cả các dạng từ nói theo nhiều chủ đề và mục đích sử dụng. Để giúp bạn có thể truyền tải hết những nội dung mà bạn muốn nói và viết. Đặc biệt là các từ nối trong tiếng Anh IELTS phổ biến hiện nay.

Các từ nối để thêm thông tin 

  • And: và
  • Also: cũng
  • Besides: ngoài ra
  • Next: tiếp theo là
  • Finally: cuối cùng là
  • Furthermore: xa hơn nữa
  • Moreover: thêm vào đó
  • To begin with: bắt đầu với
  • First, second, third,…: thứ nhất, thứ hai, thứ ba,…
  • In addition: thêm vào đó

Từ nối chỉ nguyên nhân – kết quả

  • Accordingly: theo như
  • And so: và vì thế
  • Leads to/ leading to: dẫn đến
  • Consequently / as a result/ As a consequence: hậu quả là
  • The reason why: lý do tại sao
  • Due to/ Owing to: do
  • Then: sau đó
  • For the reason: vì lý do này nên
  • As a result: kết quả là
  • The cause of… is: nguyên nhân của vấn đề là
  • Hence, so, therefore, thus: vì vậy
  • Because/ Because of: bởi vì
cac-lien-tu-noi-trong-tieng-anh-va-nhung-dieu-can-biet-so-3
Tổng hợp các loại từ nối phổ biến trong tiếng anh

Từ nối chỉ sự đối lập

  • The reverse: ngược lại
  • But/ yet: nhưng
  • Instead: thay vì
  • Be different from/ to differ from: khác với
  • On the other hand: mặt khác
  • Otherwise: nếu không thì
  • In opposition: đối lập
  • While/ whereas: trong khi
  • In contrast, on the contrary: đối lập với
  • Although/ even though: mặc dù

Từ nối chỉ sự so sánh

  • By the same token: bằng những bằng chứng tương tự như thế
  • Likewise, similarly: tương tự thế
  • In the same way: theo cách giống như thế
  • In like manner: theo cách tương tự
  • In similar fashion: theo cách tương tự thế

Trên đây là tổng hợp tất các các liên từ nối phổ biến trong tiếng anh. Cũng như khái niệm, cách dụng và một số lưu ý đặc biệt về các loại từ nối. Hy vọng, sẽ giúp bạn vận dụng tốt chủ điểm ngữ pháp này trong cả văn nói và biết tiếng Anh. Bạn có thể tham khảo các khóa học tiếng anh online để có thể học và ghi nhớ thêm nhiều dạng từ nối khác nhau nhé!

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài