Cách dùng mệnh đề quan hệ không xác định trong tiếng Anh

Mệnh đề quan hệ là một phần quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh. Có hai loại mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh: mệnh đề quan hệ không xác định và mệnh đề quan hệ xác định. Bài viết dưới đây của Aten English sẽ giới thiệu mệnh đề quan hệ không xác định. Tìm hiểu thêm bây giờ. 

Định nghĩa mệnh đề quan hệ 

Mệnh đề quan hệ là một phần của câu. Mệnh đề quan hệ gồm nhiều từ hoặc có cấu trúc giống như câu. Người ta dùng mệnh đề quan hệ để hoàn thiện và giải thích rõ hơn nội dung đã đề cập trước đó.

cach-dung-menh-de-quan-he-khong-xac-dinh-trong-tieng-anh-so-1
Định nghĩa mệnh đề quan hệ

Ví dụ: The skirt that she bought is very expensive dịch là Cái váy cô ấy vừa mới mua rất đắt tiền.

Trong câu trên, chúng ta có mệnh đề ‘that she bought’. Cụm từ này được dùng để hoàn thành danh từ đứng trước “skirt”. Mệnh đề quan hệ được chia thành hai loại: mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định. 

Định nghĩa mệnh đề quan hệ không xác định 

Mệnh đề quan hệ không xác định là gì? Mệnh đề quan hệ không xác định bổ sung thêm thông tin cho danh từ đứng trước.

Ví dụ về mệnh đề quan hệ không xác định:

My best friend Tom, who is near my house, gave me an early birthday present dịch là Bạn thân nhất của tôi Tom, người mà ở gần nhà tôi, đã tặng quà sinh nhật sớm cho tôi.

Cách dùng mệnh đề quan hệ không xác định tiếng Anh

Mệnh đề quan hệ không xác định – Non-defining relative clauses là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về người, vật hoặc sự việc đã được xác định.

Một câu không nhất thiết phải là một mệnh đề không xác định trong câu, dù sao thì không có câu vẫn đủ nghĩa. Khi nào dùng mệnh đề quan hệ không xác định? Nó được sử dụng khi danh từ là một danh từ xác định. Mệnh đề được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy (,) hoặc dấu gạch ngang (-).

cach-dung-menh-de-quan-he-khong-xac-dinh-trong-tieng-anh-so-2
Cách dùng mệnh đề quan hệ không xác định tiếng Anh

Ví dụ: 

Tom’s mother, who lives in Poland, has 4 grandchildren dịch là Mẹ của Tom, sống ở Ba Lan, có 4 người cháu

My grandfather, who is dead now, came from Viet Nam dịch là Ông của tôi, hiện đã mất, đến từ Việt Nam

They stopped at the museum, which they had never visited before dịch là Họ dừng lại ở bảo tàng, nơi họ chưa từng đến thăm trước đây

I’ve just come back from London, where John lives..

Đại từ trong mệnh đề quan hệ không xác định

Đại từ quan hệ được sử dụng trong mệnh đề quan hệ không xác định. Những đại từ này đứng đầu mệnh đề quan hệ. Họ nói về danh từ đứng trước nó trong câu.

So sánh sự khác nhau giữa Mệnh đề quan hệ xác định và không xác định

Mệnh đề quan hệ xác định cũng có thể lược bỏ các đại từ như who, whom, và which thường được thay thế bằng what. Trong mệnh đề quan hệ không xác định, chúng ta không thể thay đại từ khác bằng nó. Ngoài ra, bạn không thể rút gọn một mệnh đề quan hệ không xác định như bạn có thể thành một mệnh đề quan hệ xác định. Mệnh đề không xác định phải có đại từ, ngay cả khi nó là tân ngữ của động từ mệnh đề quan hệ. 

Ngoài ra, mệnh đề quan hệ không xác định luôn được ngăn cách với phần còn lại của mệnh đề bằng dấu phẩy. Không cần dấu chấm câu để xác định các biểu thức tương đối.

Ví dụ: 

He gave me the letter, which was in a red envelope dịch là Anh ấy đưa cho tôi lá thư đựng trong một phong bì màu đỏ

Cách nhận biết mệnh đề không xác định: chỉ có 1 lá thư và lá thư có phong bì đỏ. Ta phải dùng đại từ which, chuyển thành câu như sau: He gave me the letter which/that was in a red envelope. 

Nếu dùng mệnh đề xác định thì có nhiều lá thư nhiều màu sắc khác nhau và đưa cho tôi lá thư có phong bì màu đỏ. Which có thể thay bằng that. Dấu phẩy sẽ lược bỏ.

Thành ngữ trong mệnh đề quan hệ hay 

Khi sử dụng mệnh đề quan hệ không xác định, bạn có thể sử dụng thành ngữ theo sau là đại từ quan hệ. Các từ đó là all of, some of, any of, each of, both of, either of, many of, half of, most of, a few of, none of, much of, one of, …+ whom, which.

Ví dụ:

There are 30 students in my class, a few of whom live in countryside dịch là Lớp tôi có 30 học sinh, một vài trong số đó sống ở nông thôn

Tom had hundred of books, most of which are comedy dịch là Tom có hàng trăm cuốn sách, phần lớn trong số đó là truyện hài

Sử dụng “which” đề cập tới mệnh đề khác: Trong trường hợp này, đại từ quan hệ “which” được đặt trong mệnh đề quan hệ không xác định đề cập đến tất cả thông tin có trong phần trước của câu.

Ví dụ:

cach-dung-menh-de-quan-he-khong-xac-dinh-trong-tieng-anh-so-3
Thành ngữ trong mệnh đề quan hệ hay

Children gained bad result in the final exam, which made their parents very worry dịch là Những đứa trẻ đạt được kết quả tệ trong kỳ thi cuối kỳ, điều này khiến bố mẹ chúng rất lo lắng

It will windy tomorrow, which we cancel our party dịch là Trời sẽ mưa ngày mai, khiến chúng tôi phải hủy bữa tiệc

7. Bài tập về mệnh đề quan hệ không xác định

Cùng làm một số bài mệnh đề quan hệ không xác định. Bạn sẽ dễ dàng hiểu và áp dụng đúng mệnh đề mọi lúc.

7.1. Bài tập 1: Điền đại từ quan hệ thích hợp vào chỗ trống

  1. Do you know the country _____ he was born?
  2. A bus is a big car _____ carries lots of people.
  3. The woman _____ he is going to marry is very lovely.
  4. The girl, _____ short hair I like very much, studys hard.
  5. He wants to become a policeman, _____ is very difficult.

Đáp án:

  1. where (in which)
  2. which
  3. whom
  4. whose
  5. which

xem thêm: Pronouns là gì? Tìm hiểu chi tiết về đại từ trong tiếng Anh

7.2. Bài tập 2: Viết lại câu có sử dụng mệnh đề quan hệ

  1. Quang Ninh is the North of Vietnam. It is very peaceful.
  2. The food is delicious. Tom cooks the food.
  3. They called a police man. He lived nearby.
  4. My mother was born in Vung Tau. She was a nurse.
  5. He desires he can fly. It is unrealistic.

Đáp án

  1. Quang Ninh, which is very peaceful, is the North of Vietnam.
  2. The food Tom cooks is delicious.
  3. They called a police man who lived nearby.
  4. My mother, who was a nurse, was born in Vung Tau.
  5. He desires he can fly, which is unrealistic.

7.3. Bạn hãy thử kết hợp câu dưới đây và sử dụng mệnh đề quan hệ xác định, không xác định nhé

She sent letters to me. These letters were not delivered to me.

I met a woman. Her son is a student in my class.

We have visited Hanoi. Hanoi is the capital of Vietnam.

Nobody can find the boy. He has been lost since January.

He looks very angry with his daughter. She is wearing a short and red skirt.

We don’t know how to solve this problem. It makes us stressed.

My father has sent some cakes. He made them.

Why don’t you want to eat this ice-cream? She spent a lot of time doing it for you.

Trên đây là những thông tin cơ bản nhất về mệnh đề quan hệ không xác định trong tiếng Anh. Aten chúc bạn học tiếng Anh thành công với những hướng dẫn chi tiết của khóa học tiếng anh online trên.

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài