Các từ chỉ số lượng trong tiếng Anh là một trong những phần phổ biến nhất của ngữ pháp. Nhưng nó cũng gây không ít khó khăn cho học sinh do sự đa dạng về từ ngữ và cấu trúc. Lượng từ tiếng Anh không chỉ đơn giản là “nhiều” hay “nhỏ”, mà được chia thành nhiều cấp độ. Để tránh những sai lầm dẫn đến mất điểm đáng tiếc, Aten English mang đến cho bạn một số thông tin hữu ích dưới đây!
Định nghĩa những từ chỉ số lượng trong tiếng Việt và các từ chỉ số lượng trong tiếng Anh
Định nghĩa
Các từ chỉ số lượng trong tiếng anh hay các lượng từ trong tiếng Anh là Quantifiers, được dùng để chỉ số lượng. Chúng được đặt ở trước danh từ chỉ số lượng trong tiếng Anh để bổ sung nghĩa cho danh từ đó.
Một số từ chỉ kết hợp được với danh từ đếm được, một số từ chuyên kết hợp với danh từ không đếm được. Nhưng cũng có những từ có thể dùng trước danh từ đếm được và có thể kết hợp với danh từ không đếm được.
Các từ chỉ số lượng trong tiếng Anh
Các từ chỉ số lượng trong tiếng anh là : Lượng từ đi với danh từ đếm được, Lượng từ kết hợp với danh từ không đếm được, Lượng từ đứng trước cả hai dạng danh từ.
A large number of/A great number of dịch là Một số lượng lớn
A great deal of/A large amount of dịch là Một lượng lớn
Any dịch là Bất cứ
Few dịch là Vài
Little dịch là Chút
Some dịch là Chút
A few dịch là Một vài
A little dịch là Một chút
Most dịch là Phần lớn
Many dịch là Nhiều
Much dịch là Nhiều
Most of dịch là Phần lớn của
Several dịch là Một vài
Plenty of/A lot of/Lots of dịch là Nhiều
Each/Every dịch là Mỗi
All/All of (Tất cả)
Cách sử dụng các từ chỉ số lượng trong tiếng Anh
Từ chỉ số lượng tiếng Anh thường xuyên xuất hiện trong các kỳ thi chứng chỉ quốc tế và kỳ thi THPT quốc gia. Cùng học cách sử dụng và phân biệt các lượng từ để dễ dàng đạt điểm cao trong bài thi nhé!
Some
“Some” là lượng từ quen thuộc với người học tiếng Anh. Nó được sử dụng trong câu khẳng định có nghĩa là “một số” với danh từ đếm được và “một số” với danh từ không đếm được.
- some + countable noun (số nhiều) (+ V số nhiều)
Ví dụ: There are some apples on the table Or Some children enjoy playing football in my yard.
- some + uncountable noun (+V số ít)
Ví dụ: There is some water in the bottle Or I drink some milk instead of eating breakfast in the morning.
Many/Much
Cả “Many” và “Much” dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn. “Many” không xuất hiện trong câu khẳng định, ngược lại “much” có thể xuất hiện trong câu khẳng định, nhưng không thường xuyên như “many”.
- many + countable noun (số nhiều) (+V số nhiều)
Ví dụ: Are there many boys your class?
Many books are put the shelves
There aren’t many stars the sky.
- much + uncountable noun (+V số ít)
Ví dụ: There isn’t much clear water the earth.
Lưu ý: Ta có dùng “so many” và “too much” trước danh từ trong câu khẳng định.
Ví dụ: We spent too much money clothes.
Plenty of, A lot of, Lots of
Plenty of, A lot of, Lots of nghĩa “nhiều”, được sử dụng trong câu khẳng định.
- Plenty of, A lot of, Lots of + countable noun (số nhiều) (+ V số nhiều)
Ví dụ: There are a lot of assignments that have to finish before 9.00 pm.
Lots of swimmers are the swimming pool now.
Plenty of assignments need finishing 9.00pm.
- Plenty of, A lot of, Lots of + uncountable noun (+ V số ít)
Ví dụ: Lots of milk is sold the supermarket.
A lot of money is needed pay for this luxury bag.
There is plenty of sugar the coffee. It is too sweet.
A great number of/A large number of/Several/A great deal of/A large amount of/The number of
Những cụm từ được sử dụng ở dạng khẳng định.
- A great number of/A large number of/Several + countable noun (số nhiều) (+ V số nhiều)
Ví dụ: There are a large number students who don’t like studying Math.
A great number of pigs are raised VietNam.
- A great deal of/A large amount of + uncountable noun (+V số ít)
Ví dụ: A great deal of garbage around the factory.
A little and little
“A little” nghĩa là “rất ít”, không nhiều nhưng đủ.
- A little + uncountable noun (+V số ít)
Ví dụ: I just speak little English.
“Little”: một ít, một chút nhưng gần không có (mang nghĩa phủ định).
- Little + uncountable noun (+V số ít)
Ví dụ: There is little milk in my coffee, It’s too bitter for me to drink!
A few và few
“A few” nghĩa “rất ít”, không nhiều nhưng đủ.
- A few + countable noun (số nhiều) (+V số nhiều)
Ví dụ: A few cows are eating grass the field.
“Few”: một ít, một chút gần như không có – mang nghĩa phủ định
- Few + countable noun (số nhiều) (+V số nhiều)
Ví dụ: Few students were able pass the final exam.
All (of)
All (of): được dùng dạng khẳng định.
- All (of) + countable noun (số nhiều) (+V số nhiều)
Ví dụ: All participants are ready the competition.
- All (of) + uncountable noun (+V số ít)
Ví dụ: All money was stolen the thief.
Most/Most of
- Most/Most of + countable noun (số nhiều) (+V số nhiều)
Ví dụ: Most of my friends choose study abroad.
Any
“Any” sử dụng trái ngược so với “some”, nó có thể đứng trước cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được. Thường xuất hiện trong câu phủ định và câu nghi vấn.
- Any + countable noun (số nhiều) (+V số nhiều)
- Any + uncountable noun (+V số ít)
Ví dụ: There aren’t any eggs the table Or Has she had any sugar?
Each/Every
“Each/Every” dùng danh từ đếm được số ít. “Each” được dùng đề cập từ 2 người/vật trở lên, “Every” được sử dụng khi nói từ 3 người/vật trở lên.
xem thêm: Pronouns là gì? Tìm hiểu chi tiết về đại từ trong tiếng Anh
Ví dụ: She’s lost nearly every book she Or Each of them spoke for ten minutes.
Bài tập về các lượng từ trong tiếng Anh
Hoàn thành những câu với “some” hoặc “any”
Question:
We didn’t buy ______ cakes.
I will play soccer with ______ classmates of mine in the afternoon.
Have you read ______ good books recently?
I didn’t have ______ pencils, so I had to borrow ______ from my friends.
Could I have ______ milk in my coffee, please?
There isn’t ______ soap in the bathroom.
Key:
any
some
any
any/some
some
any
Hoàn thành câu với “much, many, few, a few, little, a little, a lot of”
Question:
I have ______ homework to finish before 8.00pm so I’m very busy now.
The stadium is very crowded. There are so ______ people here.
There is ______ milk in the fridge. I have to go to the supermarket for dinner.
Most of the town is morden. There are ______ old buildings.
The mixture looks rather dry. Maybe you should add ______ water.
She has talked too ______.
Key:
a lot of
many
little
few
a little
much
Chọn đáp án đúng nhất 4 đáp án sau
Question:
I feel sorry for her. She has ______ friends. (many/a few/few/a great deal)
I spent ______ my spare time gardening last year. (most of/most/many of/a large number of)
Can you speak French? – Yes,______. (a few/few/a little/little)
Give me ______ examples, please! (a few/a little/few/little)
He drank ______ wine last night and is sick now. (too many/too much/few of/a large number of)
Peter has spent ______ time and money on stamp collecting. (a few of/many of/a great deal of/a large number of)
Key:
few
most of
a little
a few
too much
a great deal of
Trên đây là kiến thức của Aten về cách sử dụng các từ chỉ số lượng trong tiếng anh. Hi vọng những thông tin trên hữu ích cho các chiến sĩ. Đừng quên theo dõi khóa học tiếng anh online Aten để biết thêm nhiều bài học tiếng Anh luyện thi THPT Quốc gia và luyện IELTS 4 kỹ năng nhé!
Nếu bạn vẫn gặp khó khăn khi học từ vựng, hãy xem Khóa học cơ bản. Ngữ Pháp – Từ Vựng – Nền Tảng Tiếng Anh được xây dựng kỹ lưỡng – kết hợp với phương pháp học sáng tạo, tương tác trên lớp giúp người mới bắt đầu học Tiếng Anh có động lực hơn.