Thì tương lai đơn là thì được dùng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai. Một sự thật mà bạn nên ghi nhớ là một hành động ở thì tương lai đơn giản bắt đầu và kết thúc trong chính tương lai. Bài viết dưới đây, Aten English sẽ chỉ ra cấu trúc của thì tương lai đơn cùng bài tập vận dụng.
1. Định nghĩa Thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn được Từ điển Oxford Learner’s Dictionary định nghĩa là “dạng động từ diễn đạt những gì xảy ra sau thì hiện tại”. Từ điển Merriam-Webster định nghĩa thì tương lai đơn là “một thì dùng để chỉ tương lai”.
“Một thì của động từ được sử dụng khi hành động hoặc sự kiện được mô tả xảy ra sau thời điểm nói” là định nghĩa của Từ điển Collins về thì tương lai đơn.
Từ điển Macmillan định nghĩa thì tương lai đơn là thì biểu thị một hành động hoặc sự kiện “dự kiến sẽ tồn tại hoặc xảy ra vào thời điểm muộn hơn hiện tại”.
2. Cấu trúc Thì tương lai đơn không xác định
Khẳng định | Phủ định | Câu nghi vấn | Nghi vấn phủ định |
S + will + V+ O.. | S + will not/ won’t + V+ O.. | Will + S+ V + O | Will + S + not + V + O
(or) Won’t + S + not + V + O |
For example: Beginning tomorrow, I will read the newspaper. | For example: Beginning tomorrow, I will not read the newspaper.
(or) Beginning tomorrow, I won’t read the newspaper. |
For example: Will I read tomorrow’s newspaper? | For example: Will I not read tomorrow’s newspaper?
(or) Won’t I read tomorrow’s newspaper? |
3. Cấu trúc Thì tương lai xác định
Một cách sử dụng động từ khác để thể hiện thì tương lai đơn là dạng ‘to be’ của động từ cùng với ‘ going to ‘.
Khẳng định | Phủ định | |
To check |
|
|
To find |
|
|
To meet |
|
|
4. Sự khác biệt giữa ‘will’ và ‘ going to’
Trong tiếng Anh, có nhiều cách khác nhau để diễn đạt tương lai, và hai cách phổ biến nhất là ‘will’ và ‘ going to’. Bằng lời nói, chúng ta sử dụng cả hai nhưng bằng văn bản có một chút khác biệt giữa hai điều này.
“going to”:
- Khi chúng ta quyết định hoặc có ý định làm điều gì đó trong tương lai sắp tới.
Ví dụ: I’m going to turn down the job offer.
- Khi có bằng chứng về điều gì đó sắp xảy ra.
Ví dụ: There is cloudy weather, it’s going to rain.
“will”:
- Khi chúng ta đưa ra quyết định nhanh chóng về điều gì đó.
Ví dụ: Lan think she will try these two.
- Về dự đoán tương lai.
Ví dụ: Vietnam will win this league.
5. Khi nào sử dụng Thì tương lai đơn?
- Để đại diện cho các sự kiện hoặc hành động sắp diễn ra trong tương lai gần.
- Đưa ra dự đoán hoặc dự đoán về ai đó hoặc điều gì đó trong tương lai.
- Để nêu hoặc thể hiện một số tuyên bố thực tế về tương lai.
- Để đặt câu hỏi về một cái gì đó hoặc ai đó làm một cái gì đó trong tương lai.
- Để suy nghĩ về hậu quả, điều kiện hoặc khả năng trong tương lai.
- Ra lệnh hoặc ra lệnh như trong câu mệnh lệnh.
Để hiểu rõ hơn về cách sử dụng thì tương lai đơn, hãy tham gia khóa học Tiếng Anh online của chúng tôi.
6. Bài tập vận dụng Thì tương lai đơn
Fill in the blanks with the right form of the simple future tense in the following sentences:
1. Tram __________ (sing) at the last auditions.
2. Mr Smith _________ (be) the judge for the competitions.
3. _________ you __________ (finish – negative) writing the song before the party?
4. I don’t think she ____________ (enjoy) something like that.
5. Lily had told me that it _____________ (rain – negative) tonight.
6. ________ Linh ____________ (visit) you or not?
7. Hoa ____________ (arrive – negative) in time for the competition.
8. Sana _____________ (be) your partner for the prom.
9. Do you think it ____________ (matter) to them?
10. Han ____________ (give) you all the instructions.
Đáp án:
1. Tram will sing at the last auditions.
2. Mr Smith will be the judge for the competitions.
3. Won’t you finish writing the song before the party?
4. I don’t think she will enjoy something like that.
5. Lily had told me that it will not rain tonight.
6. Will Linh visit you or not?
7. Hoa will not arrive in time for the competition.
8. Sana will be your partner for the prom.
9. Do you think it will matter to them?
10. Han will give you all the instructions.