Động từ xem xét được sử dụng khá thường xuyên trong các cấu trúc ngữ pháp của ngôn ngữ tiếng Anh. Keep up with là một trong những cụm động từ đi cùng với keep thường xuất hiện trong tiếng Anh giao tiếp hàng ngày. Vì vậy, keep up with là gì? Làm thế nào để sử dụng? Hãy cùng Aten English bật mí bí quyết sử dụng cụm từ này và làm bài tập để thành thạo nhé.
Keep up with là gì bạn biết không?
Keep up with là gì – là một cụm động từ (phrasal verb) trong tiếng Anh. Cụm từ này có thể có một số ý nghĩa như sau:
- Bắt kịp, theo kịp ai/cái gì
Ví dụ: Wages are failing to keep up with inflation dịch là Lương tháng không đủ để theo kịp lạm phát.
- Nghĩa : Giữ liên lạc với ai
Ví dụ: How many of your friends from primary school do you keep up with dịch là Bạn còn giữ liên lạc với bao nhiêu người bạn từ thời tiểu học?
- Tiếp tục được cập nhật thông tin về
Ví dụ: He likes to keep up with the latest sports news dịch là Anh ấy rất thích cập nhật những tin tức thể thao mới nhất.
- Tiếp tục làm, hay trả tiền cho cái gì đó một cách thường xuyên, chu kỳ
Ví dụ: My parents are struggling to keep up with the bank loans dịch là Bố mẹ tôi vật lộn để trả tiền cho khoản nợ ngân hàng.
Một số cách dùng thông dụng đi với “Keep up with”
Sau khi đã hiểu keep up with là gì hãy cùng chúng tôi tìm hiểu cấu trúc:
Keep up with + N thường đi kèm với những danh từ như sau:
- Keep up with the demands dịch là Theo kịp nhu cầu
Ví dụ: As we faced the challenges of parenting and keeping up with the demands of life, we were desperate for help dịch là Khi phải đối phó với những thử thách của vai trò làm cha mẹ và đáp ứng tất cả các nhu cầu của cuộc sống, chúng tôi rất cần được giúp đỡ.
- Keep up with somebody dịch là Theo kịp ai đó
Ví dụ: She started to walk faster and I had to run to keep up with her dịch là Cô ấy bắt đầu rảo bước và tôi phải chạy để theo kịp cô ấy.
- Keep up with the times dịch là Theo kịp thời đại, bạn có thể dùng với nghĩa “chậm chạp, chậm tiến”
Ví dụ: I thought he couldn’t keep up with the times dịch là Tôi nghĩ rằng ông ấy không còn theo kịp thời đại nữa rồi
Một số cụm động từ khác với “Keep”
- Keep around dịch là Tiếp tục sở hữu, hoặc giữ cái gì đó ở gần mình
Ví dụ: I have no idea why they keep around this piece of junk, They never use it dịch là Tôi không biết tại sao họ lại giữ lại cái đồ vô giá trị này, Họ có bao giờ dùng đâu.
- Keep at: Tiếp tục làm việc gì, thường là việc khó nhằn.
Ví dụ: Come on, keep at it, you’ve nearly finished! (Cố lên, tiếp tục nào, bạn sắp làm xong rồi.)
- Keep away: để cái gì ra xa, giữ khoảng cách
Ví dụ: Keep away from the edge of the cliff dịch là Để cái gì xa khỏi mép vực
- Keep back dịch là giữ cái gì ở khoảng cách an toàn
Ví dụ: Keep back from the road dịch là Cách xa đường đi
- Keep down dịch là giữ cho cái gì ở mức nhỏ / cố gắng không nôn
Ví dụ: to keep down wages/prices/the cost of living dịch là Duy trì lương/giá cả/chi phí sinh hoạt ở mức thấp.
She’s had some water but she can’t keep any food down dịch là Cô ấy đã uống nước nhưng không thể nhịn nôn ra thức ăn.
- Keep from dịch là Không làm gì
Ví dụ: He could hardly keep from laughing dịch là Anh ấy gần như không thể nhịn cười.
- Keep in dịch là không cho phép ra ngoài
Ví dụ: She could scarcely keep in her indignation dịch là Cô ấy gần như không thể ngăn mình bộc lộ cơn tức giận.
- Keep off dịch là Tránh, không dẫm lên, không đến gần cái gì
Ví dụ: I’m trying to keep off fast foods dịch là Tôi cố tránh không ăn đồ ăn nhanh.
They lit a fire to keep off wild animals dịch là Bọn họ đốt lửa để tránh thú dữ đến gần.
- Keep on dịch là Tiếp tục
Ví dụ: The rain kept on all night dịch là Mưa rơi rả rích cả đêm.
- Keep out dịch là Không cho phép ai vào
Ví dụ: The sign said Private Property Keep Out dịch là Tấm biển ghi “Tài sản cá nhân không được xâm phạm!
- Keep to dịch là Duy trì sự trung thành hoặc bền vững với ai/cái gì
Ví dụ: to keep to an agreement/a plan dịch là Duy trì thỏa thuận / kế hoạch
- Keep up dịch là làm ai thức giấc, không ngủ được
Ví dụ: I hope we’re not keeping you up dịch là Hi vọng chúng tôi không làm bạn thức giấc.
xem thêm: Lý thuyết và Bài tập câu đk loại 3 có đáp án chi tiết nhất
Bài tập cấu trúc “Keep up with”
Hãy điền giới từ vào chỗ trống để hoàn thành các cụm động từ với “keep”:
You’ll be fine as long as you keep ___________ the path. Don’t leave it.
They dammed the river to keep ___________ the water.
The runner couldn’t keep ___________ the pace and lost the lead.
She was kept ___________ participating because of her age.
He kept ___________ the sandwich which was the first solid food he ate in a week.
Mother told us to keep ___________ the kitchen floor as she had just mopped it.
He used an alarm system to help keep ___________ unwanted guests.
She kept ___________ it until she finally got the knot untied.
He kept his wife ___________ with his loud snoring.
Why keep __________ that rusty old car? You ought to get rid of it.
Đáp án
- to 2. back 3. up with 4. from 5. down 6. off 7. away 8. at 9. up 10. around
Trung tâm Anh ngữ Aten – đào tạo tiếng anh online
Khóa học tập trung vào kỹ năng giao tiếp và kế hoạch hành động được chia thành ba giai đoạn: phát âm chuẩn, giao tiếp cơ bản và giao tiếp nâng cao. Phần lý thuyết được đơn giản hóa, chú trọng thực hành giao tiếp liên tục giúp học viên nâng cao kỹ năng nói, đàm phán, thuyết trình,… cũng như nâng cao kỹ năng đọc và viết. Học viên có thể tự do áp dụng tiếng Anh trong bất kỳ ngành học và công việc nào sau 3-6 tháng học tập tại Aten.
Khóa học phù hợp với những bạn cần một môi trường học thoải mái và riêng tư hơn để tăng tốc độ học tập. Không chỉ đảm bảo quyền lợi đúng và đủ, khóa học online giúp rút ngắn thời gian chỉ còn 60-80 giờ, đáp ứng nhu cầu học tiếng Anh cấp tốc.
Aten có cách học tiếng Anh hoàn toàn khác so với các trung tâm khác. Thông qua 3 phương pháp chính, Aten dành riêng cho tiêu chuẩn thực hiện của học viên: nền tảng phát âm, phương pháp phản xạ 2s, phương pháp tư duy hình ảnh – âm thanh – vận động.
Hy vọng với những thông tin trong bài viết trên, bạn đã nắm được keep up with là gì và cách sử dụng cấu trúc keep up with. Nếu bạn cảm thấy việc học ngữ pháp thật “nhàm chán”, hãy đến với khóa học tiếng anh online đầu tiên – nhẹ nhàng chinh phục kiến thức ngữ pháp tiếng Anh.