12 thì trong tiếng Anh là kiến thức cơ bản nhưng vô cùng quan trọng trong ngữ pháp tiếp Anh. Chỉ khi nắm chắc cấu trúc các thì bạn mới có thể tiếp cận với các phần nâng cao hơn cùng như giao tiếp thành thạo. Ngay sau đây Aten English xin gửi đến các bạn cách dùng thì hiện tại hoàn thành kèm theo các dấu hiệu nhận biết cụ thể.
Thì hiện tại hoàn thành là gì?
Thì hiện tại hoàn thành hay còn được gọi với cái tên Present perfect tense là một thì cơ bản trong ngữ pháp tiếng Anh được sử dụng để miêu tả một hành động, sự việc diễn ra trong quá khứ nhưng vẫn tiếp tục kéo dài đến hiện tại và có thể cả trong tương lai. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tương đối phổ biến trong giao tiếp hàng ngày và cả với các bài thi tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao.
Trong tiếng Anh, thì hiện tại hoàn thành được sử dụng trong một số trường hợp sau:
- Miêu tả một hành động, sự việc diễn ra trong quá khứ nhưng chưa kết thúc mà vẫn còn kéo dài đến hiện tại và cả tương lai.
- Diễn tả một kinh nghiệm, kỷ niệm cho tới thời điểm hiện tại.
- Diễn tả một hành động, sự việc nào đó vừa mới xảy ra tại thời điểm nói.
- Diễn tả một hành động, sự việc không quan trọng hoặc không rõ ràng tại thời điểm nói.
- Diễn tả một hành động, sự việc mới xảy ra nhưng kết quả vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại.
- Diễn tả một hành động, sự việc diễn ra trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói.
Ví dụ:
Over the past ten years, I have gained diverse experience in business. (Trong mười năm qua, tôi đã có được kinh nghiệm đa dạng trong kinh doanh.)
Sky News has introduced many innovations in the broadcasting sector, for which it has received multiple awards over the past fifteen years. (Sky News đã giới thiệu nhiều đổi mới trong lĩnh vực phát thanh truyền hình và đã nhận được nhiều giải thưởng trong mười lăm năm qua.)
I have slept for fifteen minutes now. (Tôi đã ngủ được mười lăm phút rồi.)
Elizabeth has bought that car for 4 months. (Elizabeth đã mua chiếc ô tô đó được 4 tháng.)
Matthew already has read that book for three months. (Matthew đã đọc cuốn sách đó được ba tháng rồi.)
Cấu trúc Present perfect tense
Trong Khóa học tiếng anh Online, bạn cần nhớ một số cấu trúc cơ bản của thì hiện tại hoàn thành như sau:
Khẳng định: S + have/ has + V-II +…
Phủ định: S + havenot (haven’t)/ hasnot (hasn’t) + V-II …
Nghi vấn: Have/ Has + S + V-II +… ?
Hoặc: Wh-word + have/ has + S (+ not) + V-II +…?
Bị động: S + have/has been + V-II+…
Ví dụ:
They haven’t given us a date.
Haven’t we chosen a firm to design our Web site?
Michael has slept for a long time. (Michael đã ngủ từ lâu.)
William and Rebecca have lived in Amsterdam since 2017. (William và Rebecca đã sống ở Amsterdam từ năm 2017.)
Một số dấu hiệu nhận biết
Để nhận biết thì hiện tại hoàn thành bạn có thể dựa vào một số dấu hiệu sau:
- before có nghĩa là trước đây
- ever có nghĩa là đã từng
- never có nghĩa là chưa từng, chưa bao giờ
- for + quãng thời gian có nghĩa là trong khoảng thời gian nào đó: for years (trong năm), for a long time (trong một thời gian dài),…
- since + mốc thời gian trong quá khứ có nghĩa là kể từ khi: since 2015 (kể từ năm 2015), since my company went bankrupt (kể từ khi công ty tôi phá sản),…
- yet có nghĩa là chưa, thường được dùng trong câu phủ định và nghi vấn
- the first, second time, three times…
- just có nghĩa là vừa chỉ
- recently có nghĩa là gần đây
- lately có nghĩa là gần đây
- already có nghĩa là rồi
- so far, until now, up to now, up to the present có nghĩa là cho tới bây giờ
Ví dụ:
I’ve been busy for the last month working on the product design presentation, so I haven’t had a lot of time. (Tôi đã bận rộn với việc trình bày thiết kế sản phẩm trong tháng vừa qua, vì vậy tôi không có nhiều thời gian.)
I haven’t seen it yet. What page is it on? (Tôi chưa nhìn thấy nó. Nó ở trang nào?)
I haven’t heard from Nancy in weeks. (Tôi đã không nhận được tin tức từ Nancy trong nhiều tuần.)
Lưu ý khi sử dụng
Để sử dụng chính xác thì hiện tại hoàn thành, thí sinh cần đặc biệt quan tâm đến những lưu ý sau.
Đầu tiên, trong câu chia ở thì hiện tại hoàn thành thường xuất hiện một số trạng từ như already, never, ever, just,…Vị trí của những từ này đứng ngay sau have, has và đứng trước động từ chính trong câu.
Trong một số trường hợp từ already có thể xuất hiện ở cuối câu mà không làm ý nghĩa thay đổi. Một trường hợp đặc biệt khác với từ yet khi từ này thường xuất hiện trong câu nghi vấn hoặc phủ định và sẽ đứng cuối câu.
Động từ của thì hiện tại hoàn thành được chia ở dạng phân từ 2. Tuy nhiên cần lưu ý một số động từ sẽ chia theo cột 3 của bảng động từ bất quy tắc. Ví dụ: be, begin, break, bring, buy, build, choose, come, cost, cut,…
Ví dụ: Over the past ten years, Bellworth Medical Clinic has hired Atlan Protection officers for all security needs. (Trong mười năm qua, Phòng khám Y tế Bellworth đã thuê các nhân viên Bảo vệ Atlan cho tất cả các nhu cầu về an ninh.)
Trên đây là toàn bộ công thức, cách dùng thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh mà Aten muốn gửi đến các bạn. Mong rằng qua những kiến thức tổng hợp này bạn đã có thêm kiến thức để dễ dàng hơn trong quá trình học tập.
Xem thêm: Tìm hiểu về những tính từ trong tiếng Anh tại đây.