Bạn đang lo lắng trước kì thi đầu vào chuyển cấp? Bạn đang cần tài liệu cho ôn thi Tiếng Anh vào lớp 10? Đừng lo lắng, Aten English sẽ giúp bạn! Bài viết dưới đây chúng tôi muốn đề cập đến WH- questions và Question tags.
1. WH- questions (Từ để hỏi)
Trước khi ôn thi tiếng anh vào lớp 10, có thể bạn đã biết hai loại câu hỏi chính: câu hỏi Yes/No questions và WH- question. WH- questions là câu hỏi bắt đầu bằng từ WH bao gồm: what, when, where, who, who, which, who, why và how.
Từ nghi vấn được sử dụng để hỏi về phẩm chất cụ thể, thời gian, địa điểm, con người, v.v. Dưới đây là danh sách các từ nghi vấn và câu ví dụ:
Từ để hỏi |
Cách sử dụng |
Ví dụ |
---|---|---|
What |
Dùng để hỏi về sự vật |
– What are you doing? – What do you think about the movie? |
When |
Dùng để hỏi về thời gian |
– When will the meeting start? – When are you leaving? |
Where |
Dùng để hỏi về địa điểm |
– Where’s my bag? – Where do you live? |
Who |
Dùng để hỏi về người |
– Who in your family do you admire the most? – Who told you that story? |
Whom |
Dùng để hỏi về người (đối tượng của động từ) |
– Whom did you see in the morning? I saw Mr. Mark, my English teacher. – Whom was Jim talking to? He was talking to Jack, his new roommate. |
Which |
Được sử dụng để hỏi về các lựa chọn |
– Which one do you choose? The left or right? – Of all the drinks in the menu, which one would you like? |
Whose |
Dùng để hỏi về sở hữu |
– Whose pencil is this? Is it yours? – Whose books are these? |
Why |
Được sử dụng để hỏi về lý do/nguyên nhân |
– Why did it happen? I didn’t understand. – Why is he crying? |
How |
Dùng để hỏi về cách thức/quy trình |
– How can you explain this problem? Please tell us. – How can you get here? |
Cấu trúc WH- questions:
Với một trợ động từ: Wh- + trợ động từ + chủ ngữ + động từ chính …?
Các trợ động từ phổ biến bao gồm be, do, have. Hoặc chúng có thể là will, would, can, could, shall, must, should, may, might, v.v
Ví dụ:
- What are you paid to do?
- Why do we need to peruse books?
- When will she arrive?
Không có trợ động từ (khi từ WH đã thay thế chủ ngữ): Wh- + động từ chính …?
Ví dụ:
- Who won the match?
-> Duy won the match.
- What transpired with Sarah?
-> A bad accident happened to her today.
2. Question tags (Câu hỏi đuôi)
Một câu hỏi đuôi có thể được mô tả chung là một câu nói đơn giản theo sau là một câu hỏi ngắn. Câu hỏi đuôi thường được sử dụng nhiều nhất trong văn nói để xác nhận điều gì đó được nói ra và cũng để khuyến khích người nghe đưa ra câu trả lời. Trong ngôn ngữ viết, việc sử dụng các thẻ câu hỏi chỉ có thể được nhìn thấy trong văn bản đối thoại và trong những câu chuyện bao gồm các cuộc đối thoại.
Nếu câu trần thuật khẳng định thì câu hỏi đuôi phải là câu phủ định, và nếu câu trần thuật là câu phủ định thì câu hỏi đuôi được sử dụng phải là câu khẳng định.
Câu trần thuật khẳng định, câu hỏi đuôi phủ định
Câu trần thuật khẳng định |
Câu hỏi đuôi phủ định |
---|---|
You are (a teacher) | aren’t you? |
She is (a teacher) | isn’t she? |
They were (teachers) | weren’t they? |
She was (a teacher) | wasn’t she? |
You run (very slow) | don’t you? |
He runs (very slow) | doesn’t he? |
They ran (very slow) | didn’t they? |
You have (finished the exercise) | haven’t you? |
She has (finished the exercise) | hasn’t she? |
They had (finished the exercise) | hadn’t they? |
He can (sing well) | can’t he? |
She could (sing well) | couldn’t she? |
They will (go early) | won’t they? |
They would (go early) | wouldn’t they? |
They must (come early) | mustn’t they? |
They should (go early) | shouldn’t they? |
Câu trần thuật phủ định, câu hỏi đuôi khẳng định
Câu trần thuật phủ định |
Câu hỏi đuôi khẳng định |
---|---|
You aren’t (a teacher) |
are you? |
She isn’t (a teacher) |
is she? |
They weren’t (teachers) |
were they? |
She wasn’t (a teacher) |
was she? |
You don’t run (very slow) |
do you? |
He doesn’t run (very slow) |
does he? |
They didn’t run (very slow) |
did they? |
You haven’t (finished the exercise) |
have you? |
She hasn’t (finished the exercise) |
has she? |
They hadn’t (finished the exercise) |
had they? |
He can’t (sing well) |
can he? |
She couldn’t (sing well) |
could she? |
They won’t (go early) |
will they? |
They wouldn’t (go early) |
would they? |
They mustn’t (go early) |
must they? |
They shouldn’t (go early) |
should they? |
Lưu ý
Hãy chú ý đến các câu hỏi đuôi sau đây khi ôn thi Tiếng Anh vào lớp 10. Chúng không tuân theo bất kỳ quy tắc nào.
Câu tường thuật |
Câu hỏi đuôi |
Ví dụ |
---|---|---|
I am … |
aren’t I? |
I am too noisy, aren’t I? |
Let’s … |
shall we? |
Let’s go to the theatre, shall we? |
Câu tường thuật không có chủ ngữ Ví dụ: – Open the window. – Don’t come any closer. |
will you? |
– Open the window, will you? – Listen, will you? – Don’t come any closer, will you? |
Câu tường thuật mang tính phủ định Ví dụ: – He can hardly understand what we have experienced. – No one remembered to turn off the light. |
Câu hỏi đuôi khẳng định |
– He can hardly understand what we have experienced, can he? – No one remembered to turn off the light, did they? |
Để tìm hiểu thêm về chúng, hãy tham gia khóa học Tiếng Anh online của chúng tôi nhé.
Âm điệu
Tùy theo mục đích của người nói mà ngữ điệu của câu hỏi đuôi cũng khác nhau.
She should revision the whole lessons, shouldn’t she? |
||
Âm điệu |
trầm, giọng nói đi xuống |
cao, giọng nói cao lên |
Nghĩa |
Bạn chắc chắn về thông tin ấy. |
Bạn không chắc chắn về thông tin ấy. |
Tham khảo: Từ chỉ số lượng trong tiếng Anh- Đếm được hay không đếm được?