1. Các thì sử dụng trong IELTS Speaking
Có mười hai thì của động từ trong tiếng Anh và chúng được sử dụng cho các mục đích khác nhau. Chúng không được sử dụng như nhau và trên thực tế, một số phổ biến hơn nhiều so với những cái khác. Trong một nghiên cứu năm 2016 về các bài báo học thuật của những người nói tiếng Anh bản ngữ, người ta đã xác định rằng thì hiện tại đơn phổ biến nhất trong Tiếng Anh nói chung và các thì sử dụng trong IELTS Speaking và Writing nói chung:
Thì | Tần suất |
Thì hiện tại đơn | 49.99% |
Thì quá khứ đơn | 28.50% |
Thì hiện tại hoàn thành | 4.65% |
Thì tương lai đơn | 2.32% |
Thì hiện tại tiếp diễn | 2.31% |
Thì quá khứ hoàn thành | 0.73% |
Thì quá khứ tiếp diễn | 0.71% |
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn | 0.21% |
Thì tương lai tiếp diễn | 0.02% |
Thì tương lai hoàn thành | 0.01% |
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn | 0.009% |
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn | 0.009% |
Như bạn có thể thấy, có sự khác biệt rất lớn giữa các thì của động từ về tần suất xuất hiện của chúng trong thể loại bài viết học thuật mà bạn cần biết để làm bài IELTS.
2. Thì hiện tại đơn
Như chúng ta có thể thấy từ bảng trên, thì hiện tại đơn là dạng phổ biến nhất trong các thì sử dụng trong IELTS Speaking, với số lượng sử dụng gần như gấp đôi so với dạng phổ biến tiếp theo. Đó là bởi vì nó là một thì linh hoạt với nhiều ứng dụng.
- Sự thật (The Sahara Desert is very big)
- Hành động thường ngày (I go to the market every Saturday)
- Hướng dẫn (Please open your books to page 50)
Bạn sẽ sử dụng thì hiện tại đơn thường xuyên trong các bài kiểm tra nói và viết của mình. Trong phần thi nói, bạn sẽ thường nói những câu như “I like,” “I go,” “I think,” v.v. Đây là những điều thực tế về bản thân bạn. Bạn cũng sẽ sử dụng nó để nêu ý kiến: “It is interesting,” “They are cute,” v.v.
Ví dụ:
Are there a lot of holidays in Vietnam?- Let me see…quite a lot.I mean, there are festivals almost every month, and occasionally they are to honor the silliest of events. However, I don’t mind because I still have more days off work!
Trong bài kiểm tra viết, bạn cũng sẽ sử dụng thì hiện tại đơn một cách thường xuyên.
Nhìn vào ví dụ này: To start, the propensity for working long hours each week is a contemporary health problem that has gotten out of hand. People believe that working overtime or even being on call around-the-clock is essential for their careers everywhere in the developed world. As a result, they don’t get enough sleep, spend too much time on their computers, and skip out on athletics and light exercise.
Chúng ta có thể thấy rằng thì hiện tại đơn rõ ràng là phổ biến nhất bởi vì người viết đang nêu ra những sự thật.
3. Thì quá khứ đơn
- Hành động xảy ra trong quá khứ (I grew up in London)
- Hành động xảy ra lặp đi lặp lại trong quá khứ (I walked to school every day)
4. Thì hiện tại hoàn thành
- Hành động tại một thời điểm không xác định hoặc không xác định trong quá khứ (I have been to Germany)
- Hành động đã bắt đầu trong quá khứ và có thể tiếp tục ở hiện tại vì khoảng thời gian đang tiếp diễn (She has had three cups of coffee this morning)
Bạn có thể thấy rằng có rất nhiều phạm vi để sử dụng thì này trong một bài luận IELTS hoặc trong một câu trả lời nói.
Ví dụ: When do you do puzzles, during a trip or when you feel bored?- Well, life has been getting busier and busier lately, so I don’t have enough time for puzzles, let alone job or school. Having said that, whenever I’m traveling alone or with companions, I prefer to pass the time by doing some crossword puzzles.
Tham khảo: Câu trả lời mẫu đề thi IELTS Speaking Hobbies Part 1 và 2