Bài viết này thảo luận về định nghĩa,cách sử dụng của giới từ. Ngoài ra còn có các ví dụ về các cụm giới từ thi THPT quốc gia được đưa ra để bạn tham khảo.
1. Giới từ là gì?
Giới từ là một từ ngắn được sử dụng trong câu để thể hiện mối quan hệ mà danh từ, đại từ hoặc cụm từ có với các phần khác trong câu tương ứng. Giới từ thường được đặt ở phần sau của câu, nhưng trước danh từ hoặc đại từ.
2. Danh sách các cụm giới từ THPTquốc gia phổ biến nhất
On | At | In | Over |
Around | Through | Opposite to | In front of |
Behind | Beneath | Beside | Above |
Below | Under | Underneath | Down |
Up | Out | With | Into |
Onto | Across | After | Before |
Near | Among | Along | Between |
Toward | Away | From | To |
Next to | By | Until | About |
Tham khảo: Trạng từ chỉ tần suất- Định nghĩa và cách sử dụng bạn đã biết chưa?
3. Công dụng của cụm giới từ
- Chúng được sử dụng để hiển thị hướng của một cái gì đó.
- Chúng có thể đề cập đến thời gian của một cái gì đó xảy ra.
- Chúng có thể được sử dụng để biểu thị vị trí hoặc vị trí của một đối tượng trong câu.
- Chúng cũng được sử dụng để thể hiện các mối quan hệ không gian.
Cụ thể, các cụm từ giới từ có thể được sử dụng để làm tất cả những điều này khi được sử dụng trong câu.
4. Các giới từ thường bị nhầm lẫn
Với số lượng giới từ khổng lồ trong tiếng Anh, dường như không thể không có sự nhầm lẫn nào cả. Dưới đây là danh sách các cụm giới từ thi THPT quốc gia gây nhầm lẫn giữa những người sử dụng ngôn ngữ:
- In/on/at
Ba giới từ này có thể được sử dụng để mô tả cả thời gian và nơi chốn. Hãy xem bảng dưới đây để hiểu rõ hơn về cách thức hoạt động của nó.
In | On | At |
Có thể được sử dụng để hiển thị các vị trí chung như vùng lân cận, thành phố, quốc gia và địa điểm có ranh giới | Có thể được sử dụng để chỉ các địa điểm cụ thể hơn như đường phố, đại lộ, đảo, bề mặt và phương tiện lớn | Có thể được sử dụng để chỉ các địa điểm rất cụ thể |
Ví dụ:
I live in Vietnam. We will be staying in a hotel tomorrow. |
Ví dụ:
Lana stays on the fifth floor. The book you are looking for is on the rack. |
Ví dụ:
You can find them at the park. He is at home now. |
In | On | At |
Có thể được sử dụng để mô tả thời gian chung như tháng, năm, thế kỷ và các phần của ngày | Có thể dùng để chỉ ngày, ngày trong tuần, ngày trong tháng và ngày lễ với ‘day’ (Ví dụ – Republic day) | Có thể được sử dụng để biểu thị thời gian rất cụ thể, thời gian trong ngày và ngày lễ mà không có ‘day’ (Ví dụ – Easter) |
Ví dụ:
Dani was born in 2005. Technological development in the field of science and medicine reached its zenith in the 21st century. |
Ví dụ:
There is a national parade every year on Republic day. All of us will be at home on Christmas day. |
Ví dụ:
We decided to meet at 4 p.m. I wished my brother at midnight. |
- To/ from
To và from là hai giới từ khác tạo ra sự nhầm lẫn.
To | From |
Được sử dụng để biểu thị vị trí kết thúc | Được sử dụng để biểu thị vị trí bắt đầu |
Ví dụ:
We went to Sri Lanka with my family. I gave my coat to Sandra. |
Ví dụ:
Have you started from Bangalore? I received a letter from my father. |
- By/ with
Giới từ by và with có nhiều nghĩa khác nhau. Đôi khi chúng có vẻ khó hiểu đối với người học tiếng Anh là ngôn ngữ thứ hai.
By | With |
Gần hoặc bên cạnh Ví dụ: Is the post office by the bus stop? |
Cùng với ai đóVí dụ: Glint went to Chennai with his friends. |
Một thời gian nhất định hoặc không muộn hơn Ví dụ: See that you reach the exam hall by 8:30 a.m. |
Ngoài ra Ví dụ: Would you like to have tea with breakfast? |
Biểu thị người thực hiện hành động được đề cập trong câu Ví dụ: The poem was written by my brother. |
Bằng cáchVí dụ: I cut my birthday cake with a fruit knife. |
Để hiểu rõ hơn về sự khác biệt ấy, hãy tham gia khóa học Tiếng Anh online của chúng tôi nhé!