Liên từ trong tiếng anh và hướng dẫn cách sử dụng

Liên từ trong tiếng Anh là một trong những chủ điểm ngữ pháp thường xuyên được sử dụng. Cụ thể, trong giao tiếp và đặc biệt là văn viết. Người ta rất hay sử dụng các loại liên từ tiếng Anh. Vậy liên từ được chia làm mấy loại, cách dùng như thế nào là hiệu quả? Hãy cùng Aten English hệ thống hóa lại dạng kiến thức này để có cách vận dụng tốt hơn nhé! 

lien-tu-trong-tieng-anh-va-huong-dan-cach-su-dung-so-3
Liên từ trong tiếng anh và hướng dẫn cách sử dụng

Liên từ là gì? 

Liên từ (Conjunction): là những từ ngữ có chức năng dùng để liên kết các cụm từ, các câu và các đoạn văn lại với nhau. Dấu hiệu nhận biết liên từ trong tiếng anh thông qua một số liên từ hay sử dụng như: and, after, before, as soon as, …. Các liên từ này có nhiệm vụ kết nối các câu, các cụm từ và các mệnh đề với nhau.

Ví dụ:

  • I like the smell of coffee, but I don’t like drinking coffee … Tôi thích ngửi mùi của cà phê, nhưng tôi không thích uống cà phê.
  • I don’t think that he is as smart as Anna … Tôi không nghĩ rằng anh ấy thông minh như Anna.
  • Phân loại liên từ trong tiếng anh

Trong tiếng anh, liên từ được chia làm 3 loại chính: 

  • Liên từ kết hợp – Coordinating Conjunctions.
  • Liên từ tương quan – Correlative Conjunctions.
  • Liên từ phụ thuộc – Subordinating Conjunctions. 

Để hiểu rõ chức năng, cách dùng của từng loại liên từ. Chúng ta cùng tìm hiểu chi tiết cấu trúc, cách dùng cho từng loại ngay dưới bài viết sau đây nhé! 

Liên từ kết hợp (Coordinating Conjunctions)

Liên từ kết hợp là loại liên từ thông dụng và hay gặp nhất trong tiếng Anh. Liên từ kết hợp được sử dụng để kết nối hai (hoặc nhiều hơn) đơn vị từ tương đương nhau (ví dụ: kết nối 2 từ vựng, 2 cụm từ hoặc 2 mệnh đề trong câu)

Ví dụ: 

  • I like watching movies and eating snack … Tôi thích xem phim và ăn đồ ăn nhanh.
  • I didn’t have enough money so i didn’t buy that dress … Tôi không đủ tiền nên tôi không mua cái đầm đó.

Một số liên từ kết hợp thông dụng như: For – And – Nor – But – Or – Yes – So

Mẹo giúp nhớ các liên từ kết hợp: FANBOYS

Một số liên từ kết hợp thông dụng:

For: 

  • Dùng để giải thích cho một lý do hoặc mục đích nào đó. For đứng giữa câu để nối hai mệnh đề với nhau.
  • Lưu ý: Khi hoạt động như một liên từ, for chỉ đứng ở giữa câu, sau for phải sử dụng một mệnh đề và trước for phải có dấu phẩy (,)
  • Ví dụ: I bring an umbrella this morning, for I heard that today it will rain … Tôi mang ô đi sáng nay vì tôi nghe rằng trời sẽ mưa.

And:

  • Dùng để thêm/bổ sung 1 thứ vào 1 thứ khác.
  • I love eating ice-cream and cake … Tôi thích ăn kem và bánh ngọt

Nor:

  • Bổ sung một đối tượng, sự vật, sự việc nhưng mang ý phủ định vào ý phủ định trước đó.
  • I don’t like listening to music nor playing sports. I’m just keen on reading … Tôi không thích nghe nhạc và chơi thể thao. Tôi chỉ yêu thích việc đọc sách.

But:

  • Dùng để diễn tả sự trái ngược, đối lập, mâu thuẫn.
  • He works quickly but accurately … Anh ấy làm việc nhanh nhưng chính xác.

Or:

  • Dùng để đưa ra một đối tượng, sự vật, sự việc khác để thể hiện sự lựa chọn.
  • You can play games or watch TV … Bạn có thể chơi trò chơi hoặc xem TV.

Yet:

  • Dùng để diễn tả sự đối lập, mâu thuẫn, khác biệt về mệnh đề trước đó.
  • I took a book with me on my holiday, yet I didn’t read a single page … Tôi đã mang theo một cuốn sách trong kỳ nghỉ của mình, nhưng tôi không đọc một trang nào.

So:

  • Dùng để nói về 1 kết quả hoặc 1 ảnh hưởng của hành động/sự việc được nhắc đến trước đó
  • I started studying there weeks ago, so now I can have this perfect results like that … Tôi bắt đầu học từ ba tuần trước, cho nên hiện giờ tôi mới có thể có kết quả hoàn hảo như thế.

Xem thêm: Tổng hợp các cách làm bài viết lại câu trong tiếng anh

Liên từ tương quan (Correlative conjunction)

Là loại liên từ được sử dụng để kết nối 2 đơn vị từ với nhau và luôn đi thành cặp không thể tách rời. Loại liên từ này thường được sử dụng theo cặp để liên kết các cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng tương đương nhau về mặt ngữ pháp.

Ví dụ:

  • He’s not only affluent but also good-looking … Anh ấy không chỉ giàu có mà còn đẹp nữa.

Cách dùng các cặp liên từ tương quan thông dụng: 

EITHER … OR: 

  • Được dùng để diễn tả sự lựa chọn: hoặc là cái này, hoặc là cái kia.
  • Ví dụ: I want either a sandwich or a pizza … Tôi muốn một chiếc sandwich hoặc một chiếc pizza.

NEITHER … NOR: 

  • Dùng để thể hiện sự phủ định cả hai vế, không cái này và không cái kia.
  • Ví dụ: I want neither the pizza nor the sandwich. I’ll just need some biscuits … Tôi không muốn bánh pizza hay bánh sandwich. Tôi sẽ chỉ cần một số bánh quy.

BOTH … AND: 

  • Dùng để diễn tả lựa chọn kép: cả cái này lẫn cả cái kia.
  • Ví dụ: Both my parents and I like travelling … Cả bố mẹ tôi và tôi đều thích đi du lịch.

NOT ONLY … BUT ALSO: 

  • Dùng để diễn tả lựa chọn kép, không những cái này mà cả cái kia
  • Ví dụ: He is not only handsome but also smart … Anh ấy không chỉ đẹp trai mà còn thông minh.

WHETHER … OR: 

  • Dùng để diễn tả nghi vấn giữa 2 đối tượng: liệu cái này hay cái kia.
  • Ví dụ: I haven’t decided whether to go abroad to study or stay at home … Tôi vẫn chưa quyết định có đi học ở nước ngoài hay ở nhà.

AS …AS: 

  • Dùng để so sánh với ý nghĩa ngang bằng giữa hai đối tượng.
  • Ví dụ: Bowling isn’t as fun as soccer … Bowling không vui như bóng đá.

SUCH… THAT / SO … THAT:

  • Dùng để diễn tả quan hệ nhân – quả: quá đến nỗi mà.
  • Ví dụ: I don’t think that he is as smart as Nhung … Tôi không nghĩ rằng anh ấy thông minh như Nhung.

SCARCELY … WHEN / NO SOONER … THAN:

  • Dùng để diễn tả quan hệ thời gian: ngay khi
  • Ví dụ: I had scarcely walked in the door when I got the call and had to run right to my office … Tôi vừa bước vào cửa ngay khi tôi nhận cuộc gọi và phải chạy ngay tới văn phòng luôn.

RATHER … THAN : 

  • Dùng để diễn tả lựa chọn: hơn là, thay vì.
  • Ví dụ: She’d rather play the drums than sing … Cô ấy thích chơi trống hơn là hát.

Một số lưu ý quan trọng:

  • Trong cấu trúc either _ or và neither _ nor: động từ chia theo chủ ngữ gần nhất.
  • Trong cấu trúc both _ and và not only _ but also: động từ chia theo chủ ngữ kép (là cả 2 danh từ trước đó).
lien-tu-trong-tieng-anh-va-huong-dan-cach-su-dung-so-2
Phân loại liên từ trong tiếng anh

Liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjunctions)

Được sử dụng để bắt đầu mệnh đề phụ thuộc, gắn kết mệnh đề này vào mệnh đề chính trong câu. Lưu ý: mệnh đề phụ thuộc có thể đứng trước hoặc đứng sau mệnh đề chính. Nhưng phải luôn được bắt đầu bằng liên từ phụ thuộc.

  • Ví dụ: Although I studied hard, I couldn’t pass the exam … Mặc dù tôi học tập chăm chỉ, nhưng tôi không thể vượt qua kỳ thi. 

Một số liên từ phụ thuộc thông dụng và hướng dẫn cách sử dụng:

AFTER/BEFORE (Sau/trước):

  • Dùng diễn tả thời gian 1 sự việc xảy ra sau/trước một sự việc khác trong câu.
  • Ví dụ: He watches TV after he finishes his work … Anh ấy xem TV sau khi hoàn thành công việc của mình.

ALTHOUGH / THOUGH / EVEN THOUGH (Mặc dù):

  • Dùng để thể hiện sự đối lập giữa hai hành động xảy ra.
  • Ví dụ: Although he is very old, he goes jogging every morning … Mặc dù ông ấy đã rất già nhưng ông ấy vẫn chạy bộ mỗi sáng.

AS (Ngay khi): 

  • Dùng để diễn tả hai hành động cùng xảy ra một lúc. 
  • Ví dụ: As this is the first time you are here, let me take you around (= because) … Vì đây là lần đầu tiên bạn ở đây, hãy để tôi đưa bạn đi dạo.

AS LONG AS (Miễn là):

  • Dùng để diễn tả điều kiện – chừng nào mà, miễn là. 
  • Ví dụ: As long as you’ve offered, i’ll accept … Miễn là bạn còn đề nghị, tôi sẽ nhận lời.

AS SOON AS (Ngay khi mà):

  • Dùng diễn tả quan hệ thời gian – ngay khi mà
  • Ví dụ: As soon as the teacher arrived, they started their lesson … Ngay khi giáo viên đến, họ bắt đầu bài học.

BECAUSE / SINCE (Bởi vì):

  • Được dùng để diễn tả nguyên nhân, lý do – bởi vì. Lưu ý: Because / since dùng với mệnh đề, ngoài ra có thể dùng because of / due to + phrase để diễn đạt ý tương đương.
  • Ví dụ: You can’t do that because you are mature … Bạn không được làm thế vì bạn đã lớn rồi.

EVEN IF (Kể cả khi):

  • Dùng để thể hiện điều kiện giả định không có thật.
  • Ví du: Even if the sky is falling down, you’ll be my only” (Jay Sean) … Ngay cả khi bầu trời xụp đổ, bạn sẽ mãi là người duy nhất của tôi”

IF / UNLESS (Nếu / nếu không): 

  • Liên từ này dùng để thể hiện điều kiện.
  • Ví dụ: Unless you study harder, you would fail the next exam … Nếu cậu không học chăm chỉ, cậu sẽ trượt kỳ thi tới. 

SO THAT / IN ORDER THAT (Để):

  • Mục đích sử dụng là để diễn tả mục đích – để
  • Ví dụ: We left early so that we wouldn’t be caught in the traffic jam … Chúng tôi ra sớm để không bị kẹt xe.

UNTIL (Cho đến khi):

  • Liên từ này dùng để diễn tả quan hệ thời gian, thường dùng với câu phủ định – cho đến khi
  • Ví dụ: He didn’t come home until 2.00 a.m. yesterday … Anh ấy đã không về nhà cho đến 2 giờ sáng hôm qua.

WHILE (Trong khi, nhưng):

  • Được dùng diễn tả quan hệ thời gian: trong khi; hoặc sự ngược nghĩa giữa 2 mệnh đề: nhưng (= WHEREAS).
  • Ví dụ: Reading while being alone … Đọc truyện khi ở một mình.

Nguyên tắc sử dụng dấu phẩy trong liên từ tiếng Anh

Một một liên từ trong tiếng anh đều có cách sử dụng dấu phẩy (,) riêng. Do đó, bạn cần nắm vững một số nguyên tắc quan trọng dưới đây:

Đối với liên từ kết hợp

Sử dụng dấu phẩy giữa hai mệnh đề: khi liên từ được dùng để liên kết 2 mệnh đề độc lập. 

  • Ví dụ: I took a book with me on my holiday, yet I didn’t read a single page … I took a book with me on my holiday và I didn’t read a single page là mệnh đề độc lập nên phải có dấu phẩy). 

KHÔNG phải sử dụng dấu phẩy giữa hai mệnh đề: nếu liên từ được dùng để kết nối 2 cụm từ hoặc từ, không phải là mệnh đề độc lập, không phải một câu hoàn chỉnh có nghĩa. 

  • Ví dụ: I do morning exercise every day to keep fit and relax. (keep fit và relax không phải mệnh đề độc lập nên không phải có dấu phẩy). 

Khi liệt kê từ 3 đơn vị trở lên, ta dùng dấu phẩy ở giữa các đơn vị trước; với đơn vị cuối cùng ta có thể dùng hoặc không dùng dấu phẩy.

  • Ví dụ: Many fruits are good for your eyes, such as carrots, oranges, tomatoes and mango … Nhiều loại trái cây tốt cho mắt như cà rốt, cam, cà chua, xoài.
lien-tu-trong-tieng-anh-va-huong-dan-cach-su-dung-so-2
Nguyên tắc sử dụng dấu phẩy trong liên từ tiếng anh

Đối với liên từ phụ thuộc

  • Sử dụng dấu phẩy giữa hai mệnh đề: khi mệnh đề phụ thuộc đứng trước mệnh đề độc lập.
  • KHÔNG phải sử dụng dấu phẩy giữa hai mệnh đề: khi mệnh đề độc lập đứng trước mệnh đề phụ thuộc.

Như vậy, chúng tôi đã vừa tổng hợp tất cả các kiến thức cơ bản về liên từ trong tiếng Anh. Để củng cố thêm kiến thức, bạn nên làm thật nhiều dạng bài tập này. Thông qua một số khóa học tiếng anh online miễn phí có đáp án. Để có thể nắm vững và vận dụng tốt hơn nhé!

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài