Phân biệt other và others, the other và the others là 2 chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong tiếng Anh. Cụ thể là trong một số kỳ thi quan trọng như: IELTS, Toeic, THPTQG,… Vậy nên, để tránh mất điểm bởi những sai lầm không đáng có. Trong cách sử dụng và phân biệt từng cặp ngữ pháp trên. Thì hôm nay, Aten English sẽ giúp bạn tổng hợp những kiến thức liên quan. Để bạn có thể chinh phục được thang điểm tối đa khi gặp dạng bài này. Đừng bỏ lỡ nhé!
Phân biệt other và others
Other và Others là phần ngữ pháp tiếng Anh xuất hiện rất nhiều trong các đề thi học thuật. Vì vậy để tránh nhầm lẫn về cách sử dụng các từ này. Chúng ta cùng ghi chép lại cách phân biệt other và others dễ dàng ngay sau đây nhé.
Other
– Nghĩa: Cái khác, người khác
– Other có 2 cách dùng: từ hạn định (determiner) hoặc đại từ (pronoun). Cách dùng cho 2 loại cụ thể như sau:
Other là từ hạn định:
- Sử dụng với danh từ không đếm được và danh từ số nhiều
- Sử dụng thêm từ chỉ định (predeterminer) nếu dùng với danh từ đếm được số ít, ví dụ như the, my, one.
- Nếu other đi với danh từ đếm được số ít không xác định, ta dùng another
Other là đại từ:
- Có thể ở dạng số ít và số nhiều >> others
- Thường dùng ở dạng “the other” – một điều/ vật/ người còn lại trong một nhóm
– Lưu ý: Nếu other đóng vai trò là từ hạn định, nó sẽ KHÔNG có dạng số nhiều
Ví dụ:
- There are also other educational methods that may have a stronger and more long-lasting impact on the reduction of crime.
- In summary, therefore, both types of education offer advantages to the country, so neither should be preferred over the other.
Others
- Nghĩa: Những cái khác, những người khác
- Others chức năng của một tính từ đứng trước danh từ chỉ người, chỉ vật, những điều đã được nêu lên trước đó hoặc bổ sung thêm thông tin.
- Others được sử dụng như một đại từ thay thế cho tính từ sở hữu và danh từ số nhiều
- Ví dụ: Those cakes are baked, others aren’t … Những chiếc bánh kia đã được nướng, những chiếc khác thì chưa.
Tham khảo: Cách phân biệt other others another trong tiếng anh
Phân biệt the other – the others
The other và the others cũng là một cặp từ tiếng Anh dễ gây nhầm lẫn. Nếu bạn không hiểu cách dùng của từng loại từ cũng như cách phân biệt chúng. Để nắm vững phần phần ngữ pháp này bạn đừng bỏ qua chia sẻ về cách phân biệt nhanh chóng ngay sau đây nhé.
The other được sử dụng như một từ xác định:
The other + danh từ số ít: cái còn lại/người còn lại,…
- Ví dụ: There are 2 books on the table. One book is mine and the other book is your … Có 2 cuốn sách trên bàn. Một cuốn sách là của tôi và cuốn sách kia là của bạn.
The other + danh từ số nhiều:
- Diễn đạt những cái còn lại, những người còn lại trong một nhóm có nhiều thứ/nhiều người
- Ví dụ: The read car and black car were broken. The other car are still good to use … Xe màu đỏ và màu đen bị hỏng. Những xe còn lại thì vẫn rất tốt để sử dụng.
The other thường được sử dụng như một đại từ (pronoun):
- Cũng giống “another” và “other”, chúng ta hoàn toàn có thể sử dụng “the other” như một đại từ, thay thế cho những danh từ hoặc cụm danh từ đã được đề cập trước đó
- Ví dụ: She has 2 shirts, one is white and the other is black … Cô ấy có hai cái áo sơ mi, một cái màu trắng và một cái màu đen.
Trong tiếng Anh the others thường được sử dụng để thay thế cho cụm từ “the other people”.
- Ví dụ: Some of them want to go shopping and the others prefer to watching TV … Một số người trong bọn họ muốn đi mua sắm, còn những người khác thì lại muốn xem phim hơn.
Bài tập vận dụng
Bài tập 1. Chọn đáp án đúng:
- Mary takes the new hats and I’ll take ____.
A. others B. the others C. Either could be used here.
- The ____ people were shocked.
A. other B. others C. another
- They gazed into each _____ eyes.
A. other B. other’s C. others D. others’
- Where are ___ boys?
A. the other B. the others C. others
5. Please give me ___ chance.
A. other B. the other C. another
6. There’s no ___ way to do it.
A. other B. the other C. another
7. Some of the speakers went straight to the conference room. ___ speakersare still hanging around.
A. The other B. The others C. Another
8. This cake is delicious! Can I have ___ slice, please?
A. other B. another C. others
9. He was a wonderful teacher. Everyone agreed it would be hard to find ___ like him.
A. another B. other C. the other
10. Some people like to rest in their free time. ___ like to travel.
A. Other B. The others C. Others
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống một trong các từ sau another/ other/ the other/the others/others
- I never think about …………………….. people.
- Have you got any …………………….. ice creams?
- She has bought ………………………. house
- Can she have …………………………. piece of cake?
- They love each ……………………….. very much.
Bài tập 3: Điền các từ trong ngoặc (other, others, another, the other, the others) vào chỗ trống phù hợp:
- This is not the only answer to the question. There are……..
- They love moon……very much
- He never thinks about……people
- Have you got any……ice cake?
- Can I have…….piece of candy?
Như vậy, chúng tôi vừa giúp bạn phân biệt other và others và the other – the others một cách rõ ràng. Hy vọng, với những thông tin mà chúng tôi vừa tổng hợp. Sẽ giúp bạn chinh phục được thang điểm cao cũng như tự tin giao tiếp hơn trong cuộc sống. Đừng quên tham khảo thêm các chủ đề ngữ pháp quan trọng cùng phương pháp học sáng tạo tại trung tâm. Hãy trải nghiệm được khóa học tiếng anh online của chúng tôi. Chúng tôi đảm bảo sẽ không làm bạn thất vọng. Cam kết lấy lại kiến thức căn bản chỉ sau một khóa học duy nhất. Chúc bạn thành công!