Other others another the other là phần ngữ pháp thường xuyên xuất hiện trong các đề thi tiếng anh. Đặc biệt là trong 2 bài thi quan trọng TOEIC và IELTS. Do đó, việc phân biệt và sử dụng chúng thành thạo sẽ giúp bạn tránh các lỗi sai không đáng có. Mặc dù hiểu được tầm quan trọng này. Nhưng không phải bạn nào cũng nắm vững loại ngữ pháp này. Chính vì vậy, bài viết hôm nay Aten English sẽ giúp bạn tổng hợp tất cả các kiến thức liên quan đến chủ đề này. Cũng như phân biệt rõ ràng giữa other others another the other. Đừng bỏ lỡ để chỉnh phục được thang điểm cao nhất nhé!
Other và cách sử dụng other
Other có nghĩa của một tính từ: người hoặc vật thêm vào hoặc những điều đã được nêu lên, ngụ ý trước đó. Other có thể được dùng trong các trường hợp dưới đây:
Other đóng vai trò là một từ hạn định:
- Thông thường đứng trước danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều.
- Ví dụ: We have other styles if you are interested … Nếu bạn quan tâm chúng tôi còn có các kiểu khác.
Other đóng vai trò là đại từ:
- Khi sử dụng trong câu other sẽ ở dạng số nhiều là others thay thế cho other ones hoặc other + danh từ số nhiều.
- Ví dụ: Do you have any other information for me? … Bạn có bất kỳ thông tin nào khác cho tôi?
Other + từ xác định (determiners) + danh từ số ít (singular nouns)
- Khi sử dụng cách dùng này, chúng ta sẽ bắt gặp thường xuyên dạng đặc biệt của other là “the other + danh từ số ít” mang nghĩa cái còn lại, người còn lại.
- Ví dụ: I can play two music instruments. One is piano and the other is guitar … Tôi có thể chơi 2 nhạc cụ. Thứ nhất là piano và thứ hai là guitar.
Other + ones;
- Tương tự như “another one”, “other ones” được sử dụng để thay thế cho danh từ hoặc cụm danh từ đã được đề cập đến trước đó và không muốn lặp lại chúng nữa.
- Ví dụ: I have got one shoe – Did you see the other one? … Tôi có một chiếc giày – bạn có thấy chiếc kia không?
Others và cách sử dụng others
Others có ý nghĩa là: Những cái khác, những người khác
Nó có chức năng của một tính từ đứng trước danh từ chỉ người, chỉ vật, những điều đã được nêu lên trước đó hoặc bổ sung thêm thông tin.
Others được sử dụng như một đại từ thay thế cho tính từ sở hữu và danh từ số nhiều
- Ví dụ: I don’t want to put on these shirts, let’s ask for others … Tôi không muốn mặc những áo thun này, hãy hỏi những cái khác đi.
Lưu ý quan trọng:
- Others thường dùng trong cách diễn đạt “some…others”.
- Không dùng “others” + danh từ đếm được số nhiều / danh từ không đếm được. Ví dụ khi muốn nói “những giáo viên khác”.
Tham khảo: Cách phân biệt other others another trong tiếng anh
Another và cách sử dụng another
Another được sử dụng trong câu mang nghĩa là khác hay đề cập tới một cái gì đó có tính chất “thêm vào” một cái khác. Đối với từ loại này chúng ta có 3 cách sử dụng sau:
Another (adj) + Noun (số ít):
- Thêm 1 người, 1 vật khác tương tự
- Ví dụ: Would you like another cup of coffee? … Bạn có muốn dùng một tách cà phê nữa không?
Another (đại từ ):
- Khi “another” đóng vai trò là đại từ sẽ không có danh từ đằng sau và vẫn mang nghĩa tương tự như trên.
- Ví dụ: This orange is not sweet. Give me another. Trái cam này không được ngọt. Đưa tôi trái khác đi.
Another + number + Noun (plural noun):
- Another được dùng trước số đếm sau là danh từ số nhiều, cụm danh từ hay các từ sau:
- Ví dụ: In another 20 years our laptop is going to be obsolete … 20 năm nữa máy tính xách tay của chúng ta sẽ lỗi thời.
Another + one:
- Được sử dụng nhằm thay thế một danh/cụm danh từ đã xuất hiện trước đó để tránh lỗi lặp từ.
- Ví dụ: Her car was broken. I think she need another one … Xe cô ấy bị hỏng. Tôi nghĩ cô ấy nên mua xe mới.
The other và cách sử dụng the other
The other được sử dụng như là một từ xác định. The other có 3 cách sử dụng cơ bản sau:
The other + danh từ số ít:
- Bùng để chỉ một người/ vật trong nhóm hai hoặc mang ý nghĩa “phía khác”.
- Ví dụ: This machine here is new. The other machine is about six years old … Cái máy ở đây là mới. Cái máy còn lại khoảng 6 năm rồi.
The other + danh từ số nhiều:
- Những cái còn lại hoặc những người còn lại trong một nhóm có nhiều thứ hoặc nhiều người
- Ví dụ: Liz and Alice are here, but where are the other kids? … Liz và Alice đang ở đây, nhưng những đứa trẻ khác ở đâu? (những đứa trẻ còn lại trong nhóm)
The other làm đại từ (pronoun):
- Để thay thế cho các danh/cụm danh từ đã được nhắc đến trước đó.
- Ví dụ: This hat looks better than the other … Chiếc nón này trông đẹp hơn chiếc nón kia.
Như vậy, với những thông tin mà chúng tôi vừa tổng hợp. Chắc hẳn các bạn sẽ không còn cảm thấy khó khăn khi phân biệt giữa other others another the other nữa đúng không nào? Tuy nhiên, vì tính đa dạng trong cách ứng dụng cũng như khá nhiều điểm tương đồng giữa các từ và cụm từ này. Bạn đừng nên chủ quan và hãy ôn lại lý thuyết thường xuyên và làm những bài tập liên quan để sử dụng chúng thật nhuần nhuyễn nhé.
Để việc ôn tập trở nên thú vị và hiệu quả hơn. Các bạn có thể tham gia các khóa học tiếng anh online miễn phí tại nhà. Để lấy được những thông tin được chọn lọc kỹ càng theo từng cấp độc. Hay bạn muốn cải thiện nhanh chóng kỹ năng tiếng anh của mình. Nhưng không có nhiều thời gian và khả năng tự học cao. Hãy đăng ký khóa học online 1 kèm 1 tại trung tâm. Để được trải nghiệm và lấy lại kiến thức một cách nhanh chóng và hiệu quả nhé! Chúc bạn thành công!