Tính từ là một trong những từ loại cơ bản của ngữ pháp tiếng Anh, là yếu tố quan trọng trong cấu trúc so sánh hơn và hơn nhất. Bên cạnh những từ theo quy tắc cụ thể, vẫn còn một số tính từ bất quy tắc thường gây ra nhiều khó khăn cho thí sinh. Trong bài viết sau, Aten English sẽ gửi tới các bạn bảng tính từ bất quy tắc tiếng Anh đầy đủ nhất.
Tìm hiểu về tính từ
Tính từ hay adjective là những từ thường được sử dụng với mục đích miêu tả đặc điểm, tính chất hoặc đặc tính của một đối tượng nào đó. Do đó ý nghĩa của tính từ là bổ nghĩa cho danh từ được nhắc đến trong câu.
Trước khi tìm hiểu bảng tính từ bất quy tắc tiếng Anh, chúng ta cần nắm chắc một số vị trí của tính từ trong câu như sau:
Đứng ngay trước danh từ
Đây là vị trí quen thuộc và hay xuất hiện của tính từ, trong trường hợp này tính từ sẽ có tác dụng bổ nghĩa cho danh từ cũng như cùng danh từ tạo thành một cụm danh từ. Lưu ý, một số trường hợp có từ 2 tính từ trở lên chúng ta phải sắp xếp những từ này theo quy tắc sau:
-
Option (ý kiến): lovely, nice, cold,…
-
Size (kích cỡ): big, small, tall,…
-
Age (tuổi): old, young, new,…
-
Shape (hình dạng): round, long, fat,…
-
Color (màu sắc): blue, red, black,…
-
Origin (nguồn gốc, xuất xứ): American, Indian, British,…
-
Material (chất liệu): gold, plastic, wooden,…
-
Purpose (mục đích): gardening, shopping,…
Đặc biệt, có một số tính từ sẽ không đứng trước danh từ trong câu như: alone (đơn độc), alike (giống), awake (thức dậy), alive (còn sống), ashamed (xấu hổ), alight (xuống), fine (khỏe), ill (ốm), glad (vui mừng), poorly (kém), aware (nhận thức), unwell (không khỏe),…
Ví dụ:
Electricity is an important resource. However, it is not an endless source, most of it is produced from coal, oil, and gas. (Điện là một nguồn tài nguyên quan trọng. Tuy nhiên, nó không phải là nguồn vô tận, phần lớn được sản xuất từ than đá, dầu mỏ và khí đốt.)
Đứng sau động từ
Ngoài ra, tính từ có thể đi ngay sau một số động từ như động từ tobe, become (trở thành), seem (có vẻ), look (nhìn), feel (cảm thấy), appear (xuất hiện), taste (nếm), sound (nghe), smell (ngửi thấy),…
Ví dụ:
David feels very happy to have completed the test. (David cảm thấy rất vui vì đã hoàn thành bài kiểm tra.)
The gift Emily gave me was so pretty. (Món quà Emily tặng tôi rất xinh.)
Đứng sau danh từ
Một trường hợp đặc biệt của tính từ là nó sẽ đứng ngay một số danh từ như đại từ bất định: something, somebody, anything, nothing, someone, anyone,…hoặc đại lượng đo lường như hours, kms,…
Tổng hợp toàn bộ tính từ đặc biệt trong tiếng Anh
Bên cạnh tính từ theo quy tắc cụ thể, trong Khóa học tiếng anh Online bạn cần đặc biệt lưu ý một số tính từ bất quy tắc sau đây.
Tổng hợp tính từ bất quy tắc
Trong cấu trúc so sánh hơn, chúng ta thường sẽ thêm đuôi er vào tính từ ngắn và tiền tố more với tính từ dài. Tương tự với cấu trúc so sánh hơn nhất là đuôi est và tiền tố the most. Tuy nhiên một số tính từ lại có cách biến đổi riêng, cụ thể như sau:
-
good (tốt)→ better → best
-
bad (xấu)→ worse → worst
-
ill (tệ)→ worse → worst
-
late (muộn) → later → last
-
late → later (đến sau) → latest
-
many (nhiều) → more → most
-
much → more →most
-
little (ít) → littler → littlest
-
little → less → least
-
old (già) → older → oldest
-
old → elder → eldest
-
far (xa) → farther → farthest
-
far → further → furthest
Ví dụ:
John’s soccer team is worse than my soccer team. (Đội bóng đá của John tệ hơn đội bóng đá của tôi.)
The best day of the week is Monday. (Ngày tốt nhất trong tuần là thứ Hai.)
Jennifer’s worst subject is Chemistry. (Môn học tệ nhất của Jennifer là Hóa học.)
Brian is much better than William who played this game. (Brian giỏi hơn nhiều so với William, người đã chơi trò chơi này.)
That book is more useful than the one I had before. (Cuốn sách đó hữu ích hơn cuốn tôi có trước đây.)
Tính từ viết ở hai dạng của so sánh hơn và so sánh hơn nhất
Ngoại trừ trường hợp trên, trong ngữ pháp tiếp Anh bạn sẽ bắt gặp một số trường hợp có thể viết ở cả hai dạng bất kể là ngắn hay dài. Cụ thể như sau:
-
clever (thông thái) → cleverer/more clever → cleverest/most clever
-
gentle (nhẹ nhàng) → gentler/more gentle → gentlest/most gentle
-
friendly (thân thiện) → friendlier/more friendly → friendliest/most friendly
-
quiet (im lặng) → quieter/more quiet → quietest/most quiet
-
simple (đơn giản) → simpler/more simple → simplest/most simple
Tính từ tuyệt đối
Tính từ tuyệt đối là trường hợp đặc biệt của tính từ khi không thể xuất hiện ở dạng so sánh hơn hay hơn nhất. Dưới đây là một số trường hợp của dạng tính từ này mà bạn nên ghi nhớ.
-
blind có nghĩa là mù
-
dead có nghĩa là đã tử vong
-
fatal có nghĩa là gây tử vong
-
final có nghĩa là cuối cùng
-
left có nghĩa là trái
-
right có nghĩa là phải
-
unique có nghĩa là độc nhất, chỉ có một
-
universal có nghĩa là phổ biến, tất cả
-
horizontal có nghĩa là theo chiều ngang
-
wrong có nghĩa là sai trái
Trên đây là bảng tính từ bất quy tắc tiếng Anh đầy đủ nhất cùng các ví dụ cụ thể. Phần kiến thức liên quan đến tính từ vô cùng quan trọng trong các bài thi tiếng Anh như TOEIC hay IELTS. Vậy nên đừng quên ghi lại ngay những chia sẻ này để có phương pháp ôn luyện hiệu quả nhất.
Xem thêm: Danh từ trong Tiếng Anh- Định nghĩa, phân loại tại đây.