Khám phá từ A – Z về giới từ chỉ thời gian và nơi chốn

Bên cạnh động từ, danh từ, tính từ hay trạng từ chúng ta cũng cần lưu ý từ loại cơ bản trong ngữ pháp tiếng Anh, đó là giới từ. Đây là phần kiến thức tương đối cơ bản nhưng chúng ta cũng cần ghi nhớ thật kỹ để tránh những lỗi sai không đáng có. Trong bài viết sau Aten English sẽ gửi tới các bạn cách dùng giới từ chỉ thời gian và nơi chốn một cách chi tiết nhất.

Tìm hiểu chung về giới từ 

Giới từ hay Prepositions là một trong những từ loại cơ bản của tiếng Anh, đóng vai trò  liên kết các thành phần câu lại với nhau, giúp cách diễn đạt thêm phần mạch lạc và logic hơn. Trong câu giới từ chỉ thời gian và nơi chốn có vị trí tương đối linh hoạt, phụ thuộc vào ngữ cảnh và mục đích của người nói. Tuy nhiên trường hợp phổ biến hay gặp nhất là đứng ngay trước danh từ hoặc đại từ. 

hinh-anh-gioi-tu-chi-thoi-gian-va-noi-chon-so-1
Tìm hiểu khái quát về giới từ

Phân loại giới từ

Khi tìm hiểu về giới từ, chúng ta có thể chia thành một số loại cơ bản như sau: 

  • Giới từ chỉ thời gian
  • Giới từ chỉ địa điểm
  • Giới từ chỉ sự chuyển động
  • Giới từ nêu mục đích
  • Giới từ nêu nguyên nhân
  • Giới từ thể hiện phương tiện
  • Giới từ dùng để đo lường, số lượng
  • Giới từ chỉ sự tương tự
  • Giới từ chỉ sự liên hệ 
  • Giới từ chỉ sự sở hữu
  • Giới từ chỉ cách thức

Trong số những giới từ trên thì giới từ chỉ thời gian và nơi chốn là hai nội dung quan trọng và hay được sử dụng hơn cả. 

Giới từ chỉ thời gian

Giới từ chỉ thời gian thường trả lời cho câu hỏi When – Khi nào và gắn liền với những  dấu mốc hoặc khoảng thời gian cụ thể. Dưới đây là cách dùng của một số giới từ chỉ thời gian thường gặp trong tiếng Anh: 

hinh-anh-gioi-tu-chi-thoi-gian-va-noi-chon-so-2
Ý nghĩa của giới từ chỉ thời gian trong câu
  • In (có nghĩa là trong, tại,…) thường: đứng trước tháng, năm, thế kỷ hoặc một thời gian cụ thể nào đó trong ngày, tháng, tuần hay trong quá khứ, tương lai. 
  • On (có nghĩa là vào lúc) thường: đứng trước thứ trong tuần, ngày trong tháng hoặc một ngày cụ thể nào đó như sinh nhật, kỷ niệm ngày cưới. 
  • At (có nghĩa là vào lúc) thường: đứng trước số giờ cụ thể hay những thời gian ngắn chính xác như at night (vào buổi tối), at sunset (vào lúc hoàng hôn), at lunchtime (vào giờ ăn trưa), at noon (vào buổi trưa), at the moment (vào lúc này),…
  • Since (có nghĩa là từ lúc) thường: đứng trước một mốc thời gian cụ thể trong quá khứ, hiện tại hoặc tương lai. 
  • For (có nghĩa là từ khoảng) thường: đứng trước một khoảng thời gian cụ thể. 
  • Ago (có nghĩa là trước đây, cách đây) thường: đứng sau một khoảng thời gian nhất định. 
  • Before (có nghĩa là trước) thường: đứng trước một mốc thời gian cụ thể. 
  • Một số giới từ chỉ thời gian khác trong Khóa học tiếng anh Online: to, pass, till, until,…

Ví dụ: 

William’s manager has asked him to submit his first report on the sales of the new hair dryer by December 15th. (Người quản lý của William đã yêu cầu anh ấy gửi báo cáo đầu tiên về doanh số bán máy sấy tóc mới trước ngày 15 tháng 12.)

Elizabeth’s dedicated team has produced high quality, innovative products since the company was established in 2004. (Đội ngũ tận tâm của Elizabeth đã sản xuất ra những sản phẩm sáng tạo, chất lượng cao kể từ khi công ty được thành lập vào năm 2004.)

hinh-anh-gioi-tu-chi-thoi-gian-va-noi-chon-so-3
Hướng dẫn sử dụng giới từ chỉ thời gian

Giới từ chỉ nơi chốn

Giới từ chỉ nơi chốn thường trả lời cho câu hỏi Where – Ở đâu và gắn liền với những  vị trí hoặc địa điểm cụ thể. Dưới đây là cách dùng của một số giới từ chỉ thời gian thường gặp trong tiếng Anh: 

  • In (có nghĩa là trong) thường: đứng trước những địa điểm có ranh giới, được giới hạn trong một không gian cụ thể ví dụ như: phòng, quốc gia, thành phố, tòa nhà, phương hướng,…
  • On (có nghĩa là ở trên) thường: chỉ những vị trí trên bề mặt một đối tượng nào đó như on Ho Tung Mau Street (trên đường Hồ Tùng Mậu), on the table (trên mặt bàn)…; on the left (bên tay trái), on the right (bên tay phải) hoặc trong một số phương tiện giao thông.  
  • At (có nghĩa là tại) thường: đứng trước địa chỉ có số nhà và tên đường, những địa điểm cụ thể như at the grocery (tại cửa hàng tạp hóa), at the airport (tại sân bay) hoặc vị trí cụ thể  at work (tại nơi làm việc), at school (tại trường học), at the centre of (ở trung tâm của),…
  • In front of (có nghĩa là ở đằng trước) thường: đứng trước một sự vật, hiện tượng hoặc vị trí cụ thể trong câu. 
  • Behind (có nghĩa là ở đằng sau) thường: trái ngược với in front of và cũng đứng trước một sự vật, hiện tượng hoặc vị trí cụ thể. 
  • Ngoài ra còn một số giới từ chỉ địa điểm khác như next to, beside, between, across, above, over, inside, outside,…

Ví dụ: 

Emily’s invention of more environmentally-friendly air-conditioning units has made her very famous in that city. (Việc Emily phát minh ra các thiết bị điều hòa không khí thân thiện với môi trường hơn đã khiến cô ấy trở nên rất nổi tiếng ở thành phố đó.)

The new book by George Christopher was well publicized by numerous media across my country. (Cuốn sách mới của George Christopher đã được nhiều phương tiện truyền thông trên khắp đất nước tôi công bố rộng rãi.)

hinh-anh-gioi-tu-chi-thoi-gian-va-noi-chon-so-4
Cách sử dụng giới từ chỉ nơi chốn trong tiếng Anh

Trên đây là toàn bộ cách dùng giới từ chỉ thời gian và nơi chốn hay gặp trong ngữ pháp tiếng Anh. Tuy khá đơn giản nhưng những kiến thức này lại đặc biệt quan trọng nếu muốn đạt số điểm cao. Chính vì thế hãy ôn tập thật kỹ để tránh những lỗi sai không cần thiết. 

Xem thêm: Danh từ trong Tiếng Anh- Định nghĩa, phân loại tại đây. 

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài