Tổng hợp tất cả trạng từ chỉ thời gian trong câu bị động

Có lẽ nhiều người học tiếng Anh đã nghe cụm từ trạng từ chỉ thời gian trong câu bị động này từ giáo viên tiếng Anh hoặc giáo viên ngôn ngữ của họ. Để giúp bạn nắm rõ, Aten English gửi đến bạn bản tóm tắt thể bị động và các tạng từ chỉ thời gian, bài tập củng cố kiến ​​thức. Hãy bắt đầu cùng nhau!

Câu bị động là gì?

Thể bị động là câu nhấn mạnh rằng đối tượng (chủ thể) là người hoặc vật chịu tác động của hành động chứ không phải đối tượng thực hiện hành động. Thì của câu bị động cũng theo thì của câu chủ động.

tong-hop-tat-ca-trang-tu-chi-thoi-gian-trong-cau-bi-dong-so-1
Câu bị động là gì?

Công thức câu bị động

Câu bị động cấu trúc lõi là:

Subject + be + V3/ed + (by + doer) + (…).  

* Trong đó:

+ Subject: đối tượng bị tác động hành động

+ be + V3/ed: ‘be’ thay đổi theo thì dùng trong câu chủ động

+ V3/ed giữ nguyên dạng, thứ thay đổi theo thì là động từ ‘be’ như trên.

+ (by + doer): ‘by’ có nghĩa là “bởi”, dùng giới thiệu đối tượng thực hiện hành động đứng sau ‘by’.

‘doer’ đối tượng thực hiện hành động.

‘by + doer’ đặt trong (…) sẽ có những trường hợp ta có thể lược bỏ phần này.

tong-hop-tat-ca-trang-tu-chi-thoi-gian-trong-cau-bi-dong-so-2
Công thức câu bị động

+ (…): Phần … chủ yếu là các thông tin về địa điểm và thời gian mà tại đó chủ ngữ chịu tác động của hành động. Phần này không bắt buộc mà sẽ tùy từng trường hợp.

Ví dụ:

+ She is loved by everyone.

⟶ Chuyển thành Cô ấy được yêu quý bởi mọi người.

⟶ Phân tích: Động từ ‘love’ chia ở dạng V-ed: ‘loved’. Động từ ‘be’ chia thành ‘is’ theo thì Hiện tại Đơn.

+ She was loved by everyone.

⟶ Chuyển thành Cô ấy đã được yêu quý bởi mọi người.

⟶ Phân tích: Động từ ‘love’ giữ nguyên dạng V-ed: ‘loved’. Động từ ‘be’ chia thành ‘was’ theo thì Quá khứ Đơn.

xem thêm: Đổi trạng từ chỉ thời gian trong câu tường thuật nên biết

Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động

Để chuyển từ câu chủ động sang câu bị động ta làm theo các bước sau. 

Bước 1: Đưa đối tượng chịu tác động, nói bằng cách khác là tân ngữ (object) trong câu chủ động lên đầu câu.

Bước 2: Để động từ tác động ngay sau đối tượng bị tác động. Đổi động từ dạng V3/ed. Nếu động từ ở sẵn dạng V3/ed thì ta cứ để nguyên như vậy.

Bước 3: Thêm ‘be’ trước động từ. Biến đổi ‘be’ theo thì câu chủ động. Vì thế, cần quan sát động từ trong câu chủ động và một số yếu tố khác: các trạng từ về thời gian, v.v. để xem thì của câu là thì gì.

tong-hop-tat-ca-trang-tu-chi-thoi-gian-trong-cau-bi-dong-so-3
Câu bị động là gì? Cấu trúc, công thức và cách nhận biết đơn giản nhất

Bước 4: Thêm ‘by + đối tượng thực hiện hành động’ sau động từ và viết nốt lại các thành phần còn lại phía sau (nếu có).

Lưu ý:

– Ta có quyền không thêm ‘by + đối tượng thực hiện hành động’ nếu người thực hiện rơi vào các đại từ chỉ các đối tượng không cụ thể và rõ ràng như: ‘they’, ‘everyone’, ‘someone’, ‘somebody’, v.v.

– Trong trường hợp người thực hiện hành động 1 trong 7 đại từ chủ ngữ: ‘I’, ‘we’, ‘you’, ‘he’, ‘she’, ‘it’ và ‘they’ thì ta chuyển nó xuống sau ‘by’ phải biến nó thành dạng đại từ tân ngữ: ‘me’, ‘us’, ‘you’, ‘him’, ‘her’, ‘it’ và ‘them’.

Trạng từ chỉ thời gian trong câu bị động

Dưới đây là một số trạng từ chỉ thời gian trong câu bị động hay gặp nhất. 

 

Cụm từ trong tường thuật trực tiếp Cụm từ trong tường thuật gián tiếp
today (hôm nay) that day (ngày đó)
yesterday (hôm qua) the day before (ngày trước đó)
The day before yesterday (hôm kia) two days before ( hai ngày trước)
Tomorrow (ngày mai) the next/following day (ngày kế tiếp/tiếp theo)
The day after tomorrow (ngày mốt) in two days time/ two days later ( trong hai ngày tới/sau)
Next week/month/year (tuần/tháng/năm kế tiếp) the following week/month/year (tuần/tháng/năm tiếp theo)
Last week/month/year (tuần/tháng/năm trước) the previous/week/month/year (tuần/tháng/năm trước đây)
ago (trước) before (trước)
this (for time) (lần này) that ( lần đó)
this/that (adjectives) (này/đó tính từ) the(cái)
here (ở đây) there (ở đó)

Một số ví dụ: 

“I saw him today”, she said chuyển thành She said that she had seen him that day.

“I saw him yesterday”, she said chuyển thành She said that she had seen him the day before.

“I met her the day before yesterday”, he said chuyển thành He said that he had met her two days before.

“I’ll see you tomorrow”, he said chuyển thành He said that he would see me the next day.

“We’ll come the day after tomorrow”, they said chuyển thành They said that they would come in two days time/ two days later.

“I have an appointment next week”, she said chuyển thành She said that she had an appointment the following week.

“I was on holiday last week”, he told us chuyển thành He told us that he had been on holiday the previous week.

“I saw her a week ago,” he said chuyển thành He said he had seen her a week before.

“I’m getting a new car this week”, she said chuyển thành She said she was getting a new car that week.

“Do you like this shirt?” he asked chuyển thành He asked if I liked the shirt.

He said, “I live here” chuyển thành He told me he lived there.

Bài tập câu bị động

Chuyển câu chủ động bên dưới sang thể bị động

  1. Yesterday, a strange sound woke me up in the middle of the night.
  2. Her children respect her.
  3. That family have used that car for more than 15 years.
  4. They had eaten all the food before we arrived at the party.
  5. By the time we get to the store, other customers will have bought all of the clothes.
  6. They are cutting down the apple tree in front of our house.
  7. This morning, when I came, he was baking a delicious cake.
  8. I think our boss will choose that hard-working employee for that position.
  9. Our children have been watching that TV series since 7 pm.
  10. I think that when we get to the meeting, the bosses will be asking our team a lot of questions.
  11. By the time we got home, our children had been using the air conditioner for hours.
  12. They will have been driving that expensive car for years when we buy it.

Đáp án

  1. Yesterday, I was woken up by a strange sound in the middle of the night.
  2. She is respected by her children.
  3. That car has been used by that family for more than 15 years.
  4. All the food had been eaten before we arrived at the party.
  5. By the time we get to the store, all of the clothes will have been bought by other customers.
  6. The apple tree in front of our house is being cut down.
  7. This morning, when I came, a delicious cake was being baked by him.
  8. I think that hard-working employee will be chosen for that position by our boss.
  9. That TV series has been being watched by our children since 7 pm.
  10. I think that when we get to the meeting, our team will be being asked a lot of questions by the bosses.
  11. By the time we got home, the air conditioner had been being used by our children for hours
  12. That expensive car will have been being driven for years when we buy it.

Mong rằng những chia sẻ về trạng từ chỉ thời gian trong câu bị động sẽ giúp ích cho các bạn học tập và nghiên cứu tiếng Anh. Để tìm hiểu thêm cho mình, bạn có thể xem thêm thông tin Ngoài ra, nếu bạn cần một lộ trình hệ thống hóa toàn bộ thông tin ngữ pháp tiếng Anh cần thiết cho mình, hãy đến với những khóa học tiếng anh online đầu tiên để trải nghiệm những bài học bổ ích, có tính ứng dụng thực tế.

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài