Trong bài viết này, Aten English sẽ chia sẻ với các bạn toàn bộ công thức cách phân biệt câu điều kiện loại 1 và 2, cũng như các bài tập để nắm chắc kiến thức lý thuyết về mệnh đề điều kiện. Hi vọng bài viết này sẽ giúp các bạn cải thiện tiếng Anh hiệu quả!
Tổng quan về câu điều kiện
Câu điều kiện được sử dụng để đưa ra giả thiết về một sự việc chỉ xảy ra khi một điều kiện được thỏa mãn. Câu điều kiện bao gồm hai phần:
- Mệnh đề điều kiện (hay còn gọi là mệnh đề IF) là một mệnh đề phụ nêu lên điều kiện.
- Mệnh đề kết quả là mệnh đề chính, nêu lên hậu quả sẽ xảy ra nếu điều kiện được thỏa mãn. Ví dụ: “Nếu trời mưa, tôi sẽ ở nhà” là câu điều kiện, trong đó mệnh đề IF là “Nếu trời mưa”, mệnh đề chính là “tôi sẽ ở nhà”.
Loại 0
If + S + V(s,es), S+ V(s,es)/câu mệnh lệnh
Điều kiện dùng diễn tả thói quen, sự thật hiển nhiên
Loại 1
If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall…… + V
– Ví dụ: If the weather is nice, I will go swimming tomorrow.
Điều kiện dùng diễn tả hành động có thể xảy ra ở hiện tại ở tương lai
Loại 2
If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/ Should…+ V
– Ví dụ: If I were you, I would follow her advice.
Điều kiện diễn tả việc không có thật ở hiện tại
Loại 3
If + S + Had + V(pp)/Ved, S + would/ could…+ have + V(pp)/Ved
– Ví dụ: If I had studied the lessons, I could have answered the questions.
Điều kiện diễn tả việc không có thật trong quá khứ
Loại 4
If + S + had + V3/Ved, S + would + V
– Ví dụ: If she hadn’t stayed up late last night, she wouldn’t be so tired now.
Trong câu điều kiện, hai mệnh đề có thể đổi chỗ được. Nếu mệnh đề chính đứng trước, không cần phải có dấu phẩy giữa hai mệnh đề, ngược lại thì phải có dấu phẩy.
Ví dụ: “Bạn sẽ vượt qua kỳ thi nếu bạn học tập chăm chỉ” có thể viết lại thành “Nếu bạn học tập chăm chỉ, bạn sẽ vượt qua kỳ thi” mà không cần thêm dấu phẩy.
Cách phân biệt câu điều kiện loại 1 và 2
Câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại I được biết đến như là câu điều kiện có thực ở hiện tại, trong đó điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc trong tương lai. Nói cách khác, trong câu điều kiện loại I, mệnh đề IF được sử dụng với thì hiện tại đơn, còn mệnh đề chính được sử dụng với thì tương lai đơn.
IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì hiện tại đơn + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + WILL + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có).
Câu điều kiện loại I cho phép chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 trùng nhau, và bổ ngữ có thể có hoặc không, phụ thuộc vào ý nghĩa của câu. Mệnh đề IF và mệnh đề chính có thể đứng trước hoặc sau đều được.
Trong câu điều kiện loại I, động từ trong mệnh đề IF được chia ở thì hiện tại đơn, còn động từ trong mệnh đề chính được chia ở thì tương lai đơn. Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật, vì nó cho phép đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.
Ví dụ:
I’ll send her an invitation if I find her address. (Tôi sẽ gửi lời mời tới cô ấy nếu tôi tìm được địa chỉ của cô ấy.)
John will buy a Ferrari if he has the money. (John sẽ mua một chiếc Ferrari nếu anh ấy có đủ tiền.)
Các ví dụ khác cho điều kiện loại 1
Caroline and Sue will prepare the salad if Phil decorates the house.
Caroline will peel the mushrooms if Sue cuts the onions for the salad.
Aaron and Tim will move the furniture if Jane hoovers the sitting room.
Somebody will help Elaine carry the bottles if she buys the drinks.
Câu điều kiện loại 2
Cách phân biệt câu điều kiện loại 1 và 2 – Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện trái với thực tế ở hiện tại
If + S + V-ed /V2…To be: were / weren’t, S + would / could / should + V1 (wouldn’t / couldn’t + V1)
Ví dụ:
Trong câu điều kiện loại II, thì của mệnh đề điều kiện là bàng thái cách (past subjunctive), còn thì của mệnh đề chính là điều kiện hiện tại (simple conditional). Bàng thái cách (past subjunctive) là hình thức chia động từ giống hệt như thì quá khứ đơn, riêng động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi.
Ví dụ:
If she had studied harder, she would have passed the exam. (Nếu cô ấy học chăm chỉ hơn, cô ấy đã qua kỳ thi.) ⇐ cô ấy không học chăm chỉ đủ
If he were taller, he could play basketball professionally. (Nếu anh ta cao hơn, anh ta có thể chơi bóng rổ chuyên nghiệp.) ⇐ hiện tại anh ta không đủ chiều cao
If it were easier to get a green card, she would spend a year in the USA. (Nếu dễ dàng có được thẻ xanh, cô ấy sẽ dành một năm ở Mỹ.)
I would run around naked all day if I lived on a lonely island. (Tôi sẽ khỏa thân chạy quanh cả ngày nếu tôi sống trên một hòn đảo cô đơn.)
xem thêm: Hướng dẫn cách dùng mạo từ the trong tiếng anh
Những trường hợp khác của câu điều kiện
a. Unless = If…not (Trừ phi, nếu…không)
Ví dụ: Unless you work hard, you can’t pass the exam. = If you don’t study hard, you can’t pass the exam.
b. Cụm từ đồng nghĩa
Suppose / Supposing (giả sử như), in case (trong trường hợp), even if (ngay cả khi, cho dù), as long as, so long as, provided (that), on condition (that) (miễn là, với điều kiện là) có thể thay thế cho if trong câu điều kiện.
Ví dụ: In case you are wrong, what will you do then?
c. Without: không có
Ví dụ: Without water, life wouldn’t exist.
= If there were no water, life wouldn’t exist.
Một số biến thể khác của các cụm động từ trong các vế câu điều kiện
Đối với trường hợp có thể xảy ra trong tương lai và nhấn mạnh trạng thái diễn ra/hoàn thành của sự việc.
Công thức:
If + present simple, future continuous/future perfect
Ví dụ: If we leave Hanoi for Hue today, we will be staying in Hue tomorrow. (Nếu chúng ta rời Hà Nội tới Huế hôm nay, chúng ta sẽ ở Huế vào ngày mai)
If you start doing your homework now, you will have finished it by 8 PM. (Nếu bạn bắt đầu làm bài tập ngay bây giờ, bạn sẽ hoàn thành nó vào lúc 8 giờ tối)
Trên đây là tổng hợp kiến thức về cách phân biệt câu điều kiện loại 1 và 2 trong tiếng Anh, các bạn nhớ học thật kỹ để nắm vững câu điều kiện nhé. Đừng quên comment bên dưới bài viết nếu gặp khó khăn gì trong quá trình học để nhận được sự hỗ trợ từ thầy nhé!
Ngoài ra, nếu bạn muốn luyện thi TOEIC và được tư vấn miễn phí về lộ trình học cũng như các khóa học tiếng anh online phù hợp với năng lực và mục tiêu của mình, hãy đăng ký vào form bên dưới để được Aten tư vấn.