Cách sử dụng thì tương lai đơn trong tiếng anh có lẽ là một trong những chủ đề được không ít học viên quan tâm. Thì tương lai đơn (Simple future) là một dạng ngữ pháp cơ bản nhưng vô cùng quan trọng. Nó được dùng để diễn tả một hành động trong tương lai hay lời hứa. Để giúp các bạn có thể hiểu rõ về thì tương lai đơn.
Trong bài bài viết hôm nay, Aten English sẽ chia sẻ chi tiết toàn bộ kiến thức thì tương lai đơn bao gồm: công thức và cách sử dụng. Hãy cùng tham khảo ngay nhé!
Định nghĩa về thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn (Simple future tense) là một trong những thì cơ bản của tiếng Anh. Thì này thường dùng để diễn tả ý muốn khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì trước khi chúng ta nói mà chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.
Ví dụ:
- My dad think it will rain tonight … Bố tôi nghĩ đêm nay trời sẽ mưa.
- I will always love you … Em sẽ luôn luôn yêu anh.
Công thức thì tương lai đơn
Công thức thì tương lai đơn được chia thành 3 dạng:
- Dạng câu khẳng định
- Dạng câu phủ định
- Dạng câu nghi vấn
Để ghi nhớ và vận dụng tốt cách sử dụng thì tương lai đơn. Chúng ta hãy cùng tham khảo chi tiết của 3 dạng câu trên.
Câu khẳng định
Động từ “to be” | Động từ thường | |
Cấu trúc | S + will + be + N/ Adj | S + will + V (nguyên thể) |
Ví dụ | She‘ll be fine … Cô ấy sẽ ổn thôi. | Don’t worry, I will take you home … Đừng lo lắng, tôi sẽ đưa bạn về nhà. |
Lưu ý:
- Trợ động từ WILL có thể viết tắt là ”LL
- (He will = He’ll, She will = She’ll, I will = I’ll, They will = They’ll, You will = You’ll..)
Ví dụ:
- I will buy a cake tomorrow = I’ll buy a cake tomorrow
Câu phủ định
Động từ “to be” | Động từ thường | |
Cấu trúc | S + will not + be + N/ Adj | S + will not + V (nguyên thể) |
Ví dụ | It’s sunny now. She won’t close the window … Trời đang nắng. Cô ta sẽ không đóng cửa sổ lại. | He won’t stay at home … Anh ấy sẽ không ở nhà. |
Lưu ý:
- Phủ định của will là won’t.
- Trợ động từ WILL+ NOT = WON’T
Ví dụ:
- I won’t come your house tomorrow.
Câu nghi vấn thì tương lai đơn
Động từ “to be | Động từ thường | |
Cấu trúc | Q: Will + S + be
A: Yes, S + will No, S + won’t |
Q: Will + S + V (nguyên thể)
A: Yes, S + will No, S + won’t |
Ví dụ | Will you be at the factory at 9 a.m. tomorrow? … Bạn có ở nhà máy vào 9 giờ sáng mai không? | Will you go to the party tonight? … Bạn có đến buổi tiệc tối nay không? |
Tham khảo: Công thức so sánh hơn và so sánh nhất trong tiếng Anh
Cách sử dụng thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn có rất nhiều cách sử dụng, dưới đây là những cách sử dụng thường gặp nhất. Tham khảo ngay nhé!
Diễn tả một quyết định hay một ý định nhất thời nảy ra ở thời điểm nói. Có từ tín hiệu chỉ thời gian trong tương lai
Ví dụ:
- I miss my mom. I will drop by her house on the way to work tomorrow … Tôi nhớ mẹ. Tôi sẽ rẽ qua nhà mẹ trên đường đi làm.
- She will make me some noodles … Cô ấy sẽ làm cho tôi một ít mì
- I will visit my grandfather this weekend … Tôi sẽ thăm ông tôi vào cuối tuần.
Diễn đạt một dự đoán không có căn cứ
Ví dụ:
- I think he won’t come back … Tôi nghĩ anh ấy sẽ không quay lại.
- He hopes it will snow tomorrow so that he can go skiing … Anh ấy hi vọng trời ngày mai sẽ có
- I think people will not use computer after 30th century … Tôi nghĩ mọi người sẽ không sử dụng máy tính sau thế kỷ 30.
Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời
Ví dụ:
- Will you join the party tonight? … Bạn sẽ tham gia buổi tiệc tối mai chứ?
- Will you help me, please? … Bạn có thể giúp tôi được không?
- Will you go to this party tonight ? … Bạn sẽ đến bữa tiệc tối nay chứ?
Diễn đạt lời hứa
Ví dụ:
- I promise I will be home on time … Tôi hứa là tôi se về nhà đúng giờ.
- I promise I will write to her everyday … Tôi hứa tôi sẽ viết thư cho cô ta mỗi ngày.
- My friend will never tell anyone about this … Bạn tôi sẽ không nói với ai về việc này.
Diễn đạt lời cảnh báo hoặc đe dọa
Ví dụ:
- Study hard or you won’t pass the exam … Học chăm đi nếu không bạn sẽ trượt kỳ thi này.
- Stop talking, or the teacher will send you out … Không nói chuyện nữa, nếu không giáo viên sẽ đuổi em ra khỏi lớp.
- Be quiet or Chinhtao will be angry … Hãy trật tự đi, không Chinhtao sẽ nổi giận đấy.
Dùng để đề nghị giúp đỡ người khác
Ví dụ:
- Shall I take that book for you? … Tôi lấy quyển sách kia cho bạn nhé?
- Shall I get you something to eat? … Tôi sẽ mang cho bạn thứ gì đó để ăn, được chứ?
- Shall I carry the bags for you, Dad? … Để con mang những chiếc túi này giúp bố nhé?
Dùng nhằm đưa ra một vài gợi ý
Ví dụ:
- Shall we have Japan food? … Chúng ta ăn đồ ăn Nhật Bản nhé?
- Shall I open the window? … Tôi mở cửa sổ nhé?
- Shall we play football? … Chúng ta chơi đá bóng nhé?
Dùng để hỏi xin lời khuyên
Ví dụ:
- I have a fever. What shall I do? … Tôi bị sốt rồi. Tôi phải làm gì bây giờ?
- We’re lost. What shall we do? … Chúng ta bị lạc rồi. Chúng ta phải làm gì bây giờ?
- Dùng trong câu điều kiện loại I, diễn tả 1 giả định có thể xảy ra trong hiện tại và tương lai
Ví dụ:
- If she comes, I will go with her … Nếu cô ấy đến, tôi sẽ đi với cô ấy.
- If he learns hard, he will pass the exam … Nếu mà anh ấy học hành chăm chỉ thì anh ấy sẽ thi đỗ.
Như vậy, chúng tôi đã tổng hợp giúp bạn toàn bộ kiến thức về thì tương lai đơn. Hy vọng, với những thông tin mà chúng tôi cung cấp. Sẽ giúp bạn vận dụng tốt cách sử dụng thì tương lai đơn trong tiếng anh. Nếu bạn không có nhiều thời gian cũng như kế hoạch cải thiện trình độ tiếng anh của mình. Hãy đăng ký ngay khóa học tiếng anh online tại trung tâm. Để được trang bị tất cả kiến thức nền tảng đến nâng cao chỉ sau 1 khóa học. Chúc bạn thành công!