Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn có lẽ là chủ đề được không ít học viên quan tâm. Mặc dù thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn có thể ít được vận dụng trong tiếng anh giao tiếp. Tuy nhiên, cấu trúc này lại thường xuyên trong đề thi IELTS Speaking và Writing.
Do đó, việc nắm vững cấu trúc này giúp bạn chinh phục được thang điểm thi cao như mong muốn. Chính vì vậy, bài viết hôm nay Aten English sẽ tổng hợp giúp bạn các kiến thức liên quan về loại ngữ pháp này. Hãy cùng tham khảo ngay nhé!
Khái niệm về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense) là thì được dùng để diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ, kéo dài trong quá khứ và cũng đã kết thúc tại 1 thời điểm trong quá khứ.
- Ví dụ: I had been working at a multinational company for ten years before i went abroad … Tôi đã làm việc tại một công ty đa quốc gia được 10 năm trước khi tôi đi nước ngoài.
Cấu trúc của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Trước khi đi tìm hiểu về cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng anh. Chúng ta cần nắm vững 4 cấu trúc cơ bản dưới đây:
Loại câu | Cấu trúc | Ví dụ |
Khẳng định | S + had + been + V-ing +… | Her eyes were red because she had been crying … Mắt cô ấy đỏ vì trước đó cô đã khóc. |
Phủ định | S + had + not + been + V-ing | They hadn’t been talking to each other when we saw them … Họ đã không nói chuyện với nhau khi chúng tôi nhìn thấy họ. |
Nghi vấn | Had + S + been + V-ing +… ? | Had you been waiting for her for 2 hours when the match ended? … Có phải bạn đã đang chờ cô ấy trong 2 giờ khi trận đấu kết thúc? |
Wh – question | Wh – question + had + S + been + V-ing? | What had you been doing for 1 hour before you went to sleep last night? … Bạn đã làm gì trong suốt 1 giờ trước khi đi ngủ tối qua? |
Tham khảo: Công thức so sánh hơn nhất của tiếng Anh đơn giản dễ hiểu
Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh
Nếu không nắm vững được cấu trúc cũng như cách sử dụng của loại thì này. Bạn sẽ rất dễ nhầm lẫn với quá khứ hoàn thành. Nếu bạn cũng đang đau đầu về vấn đề này. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về cách sử dụng chúng nhé. Mỗi cách sử dụng đều có ví dụ thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để bạn đọc dễ hiểu.
Cách sử dụng quá khứ hoàn thành tiếp diễn | Ví dụ |
Diễn tả quá trình của một hành động xảy ra trong quá khứ và kéo dài tới một thời điểm khác trong quá khứ. | The couple had been quarreling for 2 hour before their son came back home … Hai vợ chồng đã cãi nhau 2 tiếng trước khi con trai về nhà. |
Diễn tả hành động, sự việc là nguyên nhân của một hành động, sự việc nào đó trong quá khứ. | James gained three kilograms because he had been overeating …. James đã tăng ba cân vì anh ấy đã ăn uống quá độ.) |
Diễn đạt một hành động đang xảy ra trước một hành động trong quá khứ (nhấn mạng tính tiếp diễn)
|
I had been thinking about that before you mentioned it … Tôi vẫn đang nghĩ về điều đó trước khi bạn đề cập tới. |
Diễn tả hành động xảy ra để chuẩn bị cho một hành động khác. | Nhung and Nhan had been falling in love for 2 years and prepared for a wedding … Nhung và Nhan đã yêu nhau 2 năm và sau đó chuẩn bị cho đám cưới. |
Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả 1 điều kiện không có thật trong quá khứ | She would have been more confident if she had been preparing better … Cô ấy đã có thể sẽ tự tin hơn nếu cô ấy chuẩn bị tốt hơn. |
Nhấn mạnh một hành động đã để lại kết quả trong quá khứ. | Yesterday morning, she was exhausted because she had been studying for the exam all night. … Sáng hôm qua, cô ấy đã kiệt sức vì ôn thi cả đêm. |
Phân biệt quá khứ hoàn thành tiếp diễn và quá khứ hoàn thành
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn và quá khứ hoàn thành là 2 thì tiếng anh dễ gây nhầm lẫn nếu bạn không nắm vững. Do đó, chúng tôi sẽ giúp bạn phân biệt rõ 2 loại thì này thông qua 2 bảng so sánh dưới đây:
Về cấu trúc
QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH | QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN |
1. Tobe:
S + had been+ Adj/noun Ex: My father had been a great singer when he was a student …. Cha tôi là một ca sĩ tuyệt vời khi ông còn là sinh viên 2. Verb:S + had + V3 (past participle) Ex: I met Nhan after he had divorced … Tôi gặp Nhan sau khi anh ấy ly hôn. |
S + had been Ving
Ex: She had been carrying a heavy bags … Cô ấy đã mang một chiếc túi nặng |
Về cách sử dụng
QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH | QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN |
1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
Example: The police came when the robber had gone away. |
1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong Quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn)
Example: I had been thinking about that before you mentioned it |
2. Dùng để mô tả hành động trước một thời gian xác định trong quá khứ.
Example: I had finished my homework before 10 o’clock last night. 3. Được sử dụng trong một số công thức sau: Câu điều kiện loại 3: If I had known that, I would have acted differently. Mệnh đề Wish diễn đạt ước muốn trái với Quá khứ: I wish you had told me about that |
2. Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục đến một hành động khác trong Quá khứ
Example: We had been making chicken soup, so the kitchen was still hot and steamy when she came in |
Như vậy, chúng tôi mới vừa tổng hợp giúp bạn các cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Cũng như phân biệt quá khứ hoàn thành tiếp diễn và quá khứ hoàn thành. Để có thể vận dụng tốt kiến thức này, bạn nên làm thật nhiều bạn tập vận dụng nhé! Đừng quên đăng ký khóa học tiếng anh online tại trung tâm. Nếu bạn muốn cải thiện nhanh kỹ năng tiếng anh của mình. Nếu không có thời gian đến trung tâm học trực tiếp nhé! Chúc bạn thành công!