Cấu trúc so sánh hơn so sánh nhất trong tiếng Anh

Giống với ngữ pháp tiếng Việt, câu so sánh cũng là một công thức cơ bản nhưng vô cùng quan trọng trong tiếng Anh. Cấu trúc này được thành nhiều dạng dựa theo cách sử dụng, ý nghĩa của cũng như mục đích của người nói. Để tìm hiểu kỹ hơn về vấn đề này, hãy cùng Aten English khám phá ngay cách sử dụng các cấu trúc so sánh hơn so sánh nhất ngay sau đây. 

Tìm hiểu về tính từ và trạng từ trong câu so sánh 

Trong cấu trúc so sánh hơn so sánh nhất thì tính từ và trạng từ được coi là yếu tố quan trọng nhất. Dựa vào các phát âm của từng từ mà chúng ta có thể chia thành 2 dạng tương ứng là ngắn và dài, cụ thể như sau: 

Tính từ ngắn hay trạng từ ngắn là những từ chỉ có duy nhất một âm tiết. Ngoại từ một số tính từ kết thúc bằng y, le, ow, er, và et như heavy (nặng), slow (chậm rãi), sweet (ngọt ngào). Với các tính từ và trạng từ này, khi ở dạng so sánh hơn ta sẽ thêm đuôi er, còn khi ở dạng so sánh hơn nhất ta sẽ thêm đuôi est. Lưu ý những từ kết thúc bằng y cần chuyển thành i rồi mới thêm er hoặc est. 

Ngược lại, tính từ dài hay trạng từ dài sẽ có cách phát âm chứa từ hai âm tiết trở lên. Khi biến đổi thành dạng thức so sánh hơn chúng ta cần thêm vào đằng trước những từ này tiền tố more, còn với so sánh hơn nhất là the most. 

hinh-anh-so-sanh-hon-so-sanh-nhat-so-1
Phân biệt tính từ ngắn, tính từ dài và trạng từ ngắn, trạng từ dài

Tổng hợp tất cả tính từ bất quy tắc 

Ngoài ra, bạn cũng cần đặc biệt lưu ý những tính từ và trạng từ bất quy tắc, có cách biến đổi đặc biệt trong cấu trúc so sánh: 

ill (tệ)→ worse → worst

good (tốt)→ better → best

much → more →most

bad (xấu)→ worse → worst

old → elder → eldest

far (xa) → farther → farthest

late → later (đến sau) → latest

many (nhiều) → more → most

little → less → least

old (già) → older → oldest

far → further → furthest

Các tính từ vừa có thể biến đổi theo tính từ ngắn, vừa biến đổi theo tính từ dài: 

quiet có nghĩa là im lặng 

clever có nghĩa là thông thái 

simple có nghĩa là đơn giản

friendly có nghĩa là thân thiện

gentle có nghĩa là nhẹ nhàng 

simple có nghĩa là đơn giản

hinh-anh-so-sanh-hon-so-sanh-nhat-so-2
Tổng hợp tính từ bất quy tắc trong câu so sánh

Cuối cùng là những tính từ tuyệt đối, sẽ không xuất hiện trong cấu trúc so sánh hơn: 

universal có nghĩa là 

blind có nghĩa là mù

unique có nghĩa là duy nhất

dead có nghĩa là đã tử vong

horizontal có nghĩa là theo chiều ngang

fatal có nghĩa là gây tử vong

final có nghĩa là cuối cùng

left có nghĩa là bên trái

right có nghĩa là bên phải

wrong có nghĩa là sai trái

perfect có nghĩa là hoàn hảo

extreme có nghĩa là cực kỳ

supreme có nghĩa là tối cao

top có nghĩa là cao nhất

absolute có nghĩa là tuyệt đối

prime có nghĩa là căn bản

primary có nghĩa là chính

matchless có nghĩa là không đối thủ

full có nghĩa là no, đầy

empty có nghĩa là trống rỗng

daily có nghĩa là hàng ngày

Công thức so sánh hơn (Comparative) trong tiếng Anh 

Cấu trúc so sánh hơn trong Khóa học tiếng anh Online thường được sử dụng khi chúng ta muốn so sánh một đặc điểm nào đó có sự khác biệt giữa hai sự vật, hiện tượng. Một dấu hiệu để nhận biết câu so sánh hơn là thường có từ than kèm theo hai đối tượng cụ thể: 

Công thức so sánh hơn: 

S + V + the + adj/adv + er + than + N (Với tính từ, trạng từ ngắn)

S + V + more + adj/adv + than + N (Với tính từ, trạng từ dài)

hinh-anh-so-sanh-hon-so-sanh-nhat-so-3
Cách sử dụng công thức so sánh hơn

Ví dụ: 

Elizabeth’s dress is more beautiful than mine. (Váy của Elizabeth đẹp hơn của tôi.)

Emily’s luggage is heavier than mine. (Hành lý của Emily nặng hơn hành lý của tôi.)

Emma runs quicker than Jessica. (Emma chạy nhanh hơn Jessica.)

Daniel’s brother is 4 years younger than him. (Em trai của Daniel kém anh 4 tuổi.)

James speaks English more fluently now than three years ago. (James nói tiếng Anh trôi chảy hơn ba năm trước.)

Could you say it more clearly? (Bạn nói rõ hơn được không?)

Kevin can eat faster than Mark. (Kevin có thể ăn nhanh hơn Mark.)

Michael studied harder than ever before. (Michael học chăm chỉ hơn bao giờ hết.)

Công thức so sánh hơn nhất (Superlative) trong tiếng Anh

So sánh nhất hay Superlative là cấu trúc so sánh được sử dụng nhằm nhấn mạnh một đặc điểm, tính chất nổi bật nào đó của sự việc, hiện tượng với một nhóm các đối tượng khác. 

Công thức: 

S + V + the + adj/adv + est + N (Với tính từ, trạng từ ngắn)

S + V + the + most + adj/adv + N (Với tính từ, trạng từ dài)

Ví dụ: 

Brian is the best football player in Denmark. (Brian là cầu thủ bóng đá giỏi nhất ở Đan Mạch.)

Matthew’s team did the worst of all. (Đội của Matthew đã làm điều tồi tệ nhất.)

This was the worst song John has ever listened to. (Đây là bài hát tệ nhất mà John từng nghe.)

Jennifer is shorter than Laura but Linda is the shortest. (Jennifer thấp hơn Laura nhưng Linda thấp nhất.)

Maria has done more homework than Christopher but David has done the most. (Maria đã làm nhiều bài tập về nhà hơn Christopher nhưng David đã làm nhiều nhất.)

hinh-anh-so-sanh-hon-so-sanh-nhat-so-4
So sánh hơn nhất trong ngữ pháp tiếng Anh

Trên đây là tổng hợp đầy đủ và chi tiết nhất các cấu trúc so sánh hơn so sánh nhất trong tiếng Anh cùng với cách sử dụng cụ thể. Hy vọng rằng qua bài viết này các kiến thức liên quan đến so sánh sẽ không làm khó bạn nữa. 

Xem thêm: Bảng tính từ bất quy tắc tiếng Anh đầy đủ nhất tại đây. 

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài