Các dạng bài tập chia động từ trong tiếng anh

Bài tập chia động từ trong tiếng anh là chủ đề được rất nhiều học viên quan tâm. Đặc biệt là những học viên đang có nhu cầu ôn luyện thi tiếng anh. Vì đây là phần ngữ pháp cực kỳ quan trọng. Và thường xuyên xuất hiện trong các đề thi. Chắc hẳn trong khi học tiếng Anh việc chia động từ cho đúng đôi khi gây khó khăn rất nhiều cho người học.

Do đó, muốn làm tốt thì các bạn cần nắm rõ những cách chia động từ trong tiếng Anh thật cụ thể và rõ ràng. Sau đây, Aten English sẽ giúp bạn tổng hợp các kiến thức liên quan về chủ đề này. Cũng như những dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao. Giúp bạn củng cố vững phần kiến thức này nhé!

cac-dang-bai-tap-chia-dong-tu-trong-tieng-anh-so-1
Chia động từ trong tiếng anh

Khái quát về cách chia động động 

Dạng bài tập chia động từ trong tiếng anh có nghĩa là bạn phải chuyển đổi từ dạng nguyên thể của động từ sang dạng đúng với thì và ngữ cảnh của câu đó. Khi chia, bạn cần áp dụng 2 nguyên tắc sau đây: 

Chia động từ theo cột mốc thời gian (thì) của câu đó khi trong câu chỉ có duy nhất 1 động từ.

  • Ví dụ: The sun rises in the east … Mặt trời mọc phía Đông

Chia động từ đứng sau chủ ngữ của câu theo thì còn những động từ khác trong câu theo dạng khi trong câu bao gồm 2 động từ trở lên.

  • Ví dụ: I regret to tell you that you lost … Tôi rất tiếc khi phải nói rằng bạn đã thua cuộc.

Cách chia động từ trong tiếng anh chuẩn xác

Theo như 2 nguyên tắc vừa đề cách bên trên thì động từ trong tiếng anh được chia theo 2 dạng chính sau đây. Tham khảo ngay:

Chia động từ theo các thì 

Động từ ở mỗi thì đều có cách chia khác nhau dựa theo mốc thời gian xảy ra hành động, sự việc. Để nắm được các quy tắc chia động từ theo thì. Bạn cần phải học thuộc ngữ pháp các thì trong tiếng Anh và bảng động từ bất quy tắc.

Thì hiện tại đơn: (+) S + V (s/es) + O

Chia động từ giữ nguyên thể hoặc thêm đuôi “s” hoặc “es”.

Ví dụ: I go to work at 8.00 am everyday … Tôi đi làm vào 8.00 sáng mỗi ngày.

Thì hiện tại hoàn thành: (+) S + have/has + PP + O

  • Chia động từ theo dạng quá khứ phân từ.
  • Ví dụ: He has visited her hometown for 5 years … Anh ấy đã về thăm quê được 5 năm rồi.

Thì hiện tại tiếp diễn: (+) S + am/is/are + V-ing

  • Chia động từ thêm đuôi “ing”.
  • Ví dụ: I’m playing chess … Tôi đang chơi cờ vua

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: (+) S + have/has + been + V-ing + O

  • Chia động từ thêm đuôi “ing”.
  • Ví dụ: I have been working here for 3 years … Tôi đã làm việc ở đây được 3 năm.

Thì quá khứ đơn: (+) S + V-ed/P2

  • Chia động từ thêm đuôi “ed” hoặc chia theo thể quá khứ.
  • Ví dụ: My friend graduated 3 years ago … Bạn tôi tốt nghiệp đã 3 năm. 

Thì quá khứ hoàn thành: (+) S + had + PP + O

  • Chia động từ theo quá khứ phân từ.
  • Ví dụ: He had made banana pancakes before I came … Anh ấy đã làm bánh kếp chuối trước khi tôi đến.

Thì quá khứ tiếp diễn (+): S + was/were + V-ing + O

  • Chia động từ thêm đuôi “V-ing”.
  • Ví dụ: I was studying at 3 pm yesterday … Tôi đang học bài lúc 3 giờ chiều hôm qua.

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: (+) S + had been + V-ing + O

  • Chia động từ thêm đuôi “V-ing”.
  • Ví dụ: I had been jogging for 2 hours before it rained … Tôi đã chạy bộ 2 giờ trước khi trời đổ mưa.

Thì tương lai đơn: (+) S + will/shall + V-inf

  • Chia động từ nguyên mẫu không “to”.
  • Ví dụ: She will go shopping with me tomorrow … Cô ấy sẽ đi mua sắm với tôi vào ngày mai.

Thì tương lai hoàn thành: (+) S + shall/will + have + PP

  • Chia động từ theo quá khứ phân từ.
  • Ví dụ: I will have finished my homework this weekend … Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà vào cuối tuần này.

Thì tương lai tiếp diễn: (+) S + shall/will + be + V-ing + O

  • Chia động từ thêm đuôi “ing”.
  • Ví dụ: He will be making banana pancakes tomorrow night … Tối mai anh ấy sẽ làm bánh kếp chuối.

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: (+) S + shall/will + have been + V-ing + O

  • Chia động từ thêm đuôi “ing”.
  • Ví dụ: I will have been living in Da Nang for 10 days by next week … Tính đến tuần sau thì tôi đã ở Đà Nẵng được 10 ngày rồi.

Thì tương lai gần: (+) S + am/is/are + going to + V-inf

  • Chia động từ nguyên mẫu không.
  • Ví dụ: Is she going to learn English? … Cô ấy sẽ đi học tiếng Anh phải không? 

Tham khảo: Trật tự các các tính từ trong tiếng anh và mẹo ghi nhớ

cac-dang-bai-tap-chia-dong-tu-trong-tieng-anh-so-2
Cách chia động từ trong tiếng anh

Chia động từ theo các dạng 

Trong câu có thể chứa từ 2 động trở lên nên chỉ động từ đứng sau chủ ngữ được chia theo thì, còn lại các cộng từ khác được chia theo dạng. Cụ thể, có những dạng động từ sau đây:

  • Nguyên mẫu không “to”
  • Nguyên mẫu có “to”
  • Thêm đuôi “ing” ( danh động từ V-ing )
  • Quá khứ phân từ

Động từ nguyên mẫu không “to”

Bạn có thể dùng động từ nguyên mẫu không “to” sau:

  • Các động từ tình thái và khuyết thiếu, ví dụ như: must, might, may, can, could, shall, will, would, should,…
  • Let, make, hear, see, watch, feel, notice + Tân ngữ + V_inf
  • Had better + V_inf
  • Rather than + V_inf

Ví dụ: I can sing and dance at the same time … Tôi có thể vừa hát vừa nhảy.

Động từ thêm đuôi “ing” 

Động từ Nghĩa
Admit Thừa nhận
Avoid Tránh
Prevent Tránh
Postpone Trì hoãn
Mind Phiền
Love Yêu thích
Like Thích
Dislike Không thích
Give up Từ bỏ
Delay Trì hoãn
Enjoy  Thích thú
Keep Tiếp tục
Risk Nguy hiểm
Recall Hồi tưởng

Động từ nguyên mẫu có “to”

Động từ Nghĩa
Agree Đồng ý
Ask Hỏi
Attempt Cố gắng
Choose Lựa chọn
Claim Thừa nhận
Decide Quyết định
Expect Mong muốn
Hope Hy vọng
Intend Dự định
Manage  Xoay xở
Pretend Giả vờ
Promise Hứa
Seem Dường như
Threaten Đe dọa

Một số lưu ý quan trọng:

Các bạn có thể nhận biết động từ xuất hiện trong câu cần chia theo dạng dựa vào những yếu tố sau:

  • Trong câu có hai động từ thường cách nhau bởi tân ngữ.
  • Trong câu có hai động từ kế tiếp nhau.
  • Trong đó, động từ đầu tiên sẽ được chia theo thì còn động từ thứ hai sẽ chia theo dạng. 
  • Lưu ý nếu như sau động từ thứ nhất là một động từ chỉ cảm giác, giác quan thì các bạn chia động từ hai ở thể nguyên mẫu hoặc thêm đuôi “ing”.

Bài tập vận dụng

Để giúp bạn nắm vững kiến thức trên, chúng tôi sẽ tổng hợp các dạng bài tập chia động từ thông dụng nhất. Được thiết kế từ cơ bản đến nâng cao, bạn hãy test thử ngay nhé!

cac-dang-bai-tap-chia-dong-tu-trong-tieng-anh-so-3
Các dạng bài tập chia động từ trong tiếng anh

Bài tập 1: Chia động từ đúng trong ngoặc

  1. He often (go)…………….. to school on foot.
  2. It (rain) ……………..very hard now.
  3. Bad students never (work)……………………… hard.
  4. It often (rain) in the summer. It (rain) ……………………..now.
  5. I always (meet) ……………………. him on the corner of this street.
  6. Where you (go) ……………………. now?- I (go) ……………………. to the theater.
  7. They usually (not go) ……………………. to school by motorbike.
  8. He (swim) …………………….overthere now.
  9. Mr.Brown (listen) ……………………. to music now?42. He often (catch) ……………………. a train to work.
  10. The cat (catch) ……………………. mouse.
  11. They (plant) …………………….trees overthere at the moment.
  12. I usually (go) (shop) …………………….on the weekend.
  13. Thanh and Mai always (see) ……………………. a movie on Saturday.
  14. He often (take) …………………….a bus to school?
  15. We (be) ……………………. students in class 8A.
  16. Minh (play) …………………….chess with Nam at the moment.
  17. They often (visit) ……………………. their parents on Saturday.
  18. ……………………..she (study) ……………………. now?
  19. He (play) …………………….table tennis at the moment.
  20. Kien and Tuyen (be) …………………….good students.

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng nhất

1. I _____ anything about the night of the accident.

A. don’t remember 

B. ‘m not remembering

C. wasn’t remembering

2. After we broke up, she sold the ring that I _____ her for her birthday.

A. give 

B. was giving

C. had given

3. We _____ our website.

A. recently renewed 

B. are recently renewing

C. have recently renewed

4. We took off our clothes and _____ into the river.

A. were jumping

B. had jumped

C. jumped

5. A: You look fitter! – B: Yes, I _____ at the gym for the last few months.

A, ‘m working out

B. ‘ ve been working out

C. work out

6. I’m pretty sure printed books _____ one day.

A. are disappearing 

B. are going to disappear

C. will disappear

7. Look at the traffic. We _____ late.

A. are going to be

B. will be

C. are being

8. ____ your room yet?

A. Have you tidied up

B. Did you tidy

C. Do you tidy up

9. I looked in the rearview mirror and saw that someone _____ us.

A. followed

B. was following

C. had followed

10. I’m unemployed and I _____ for a job. Tomorrow I have my third interview.

A. ‘m looking

B. ‘ve looked

C. look

Trên đây là tổng hợp các cách chia động từ trong tiếng Anh. Hy vọng sẽ giúp bạn nắm vững cấu trúc này. Lưu ý, cách để ghi nhớ lâu là bạn nên làm thật nhiều bài tập chia động từ trong tiếng anh nhé! Ngoài ra, để giúp bạn tối ưu hiệu quả ôn luyện cũng như tiết kiệm được thời gian học. Bạn có thể đăng ký ngay khóa học tiếng anh online tại trung tâm. Để nâng cao kỹ năng tiếng anh của mình chỉ trong một khóa học duy nhất. Chúc bạn thành công!

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài