Bài tập trật tự của tính từ củng cố kiến thức cơ bản

Bài tập trật tự của tính từ không quá khó để giải. Tuy nhiên người học muốn giải nhanh và chính xác để tiết kiệm thời gian thì cần phải nắm chắc kiến thức trật tự của tính từ. Trong bài viết này, Aten English sẽ giới thiệu với các bạn một số dạng bài tập về trật tự tính từ thường xuất hiện trong đề thi.

Các dạng bài tập trật tự của tính từ thường gặp

Trật tự của tính từ trong tiếng Anh thường tuân theo quy tắc nhất định, nhưng có nhiều dạng bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng sử dụng trật tự tính từ. Sau đây là một số dạng bài tập phổ biến:

  1. Sắp xếp trật tự các tính từ trong câu:

Ví dụ: Arrange the adjectives in order: She lives in a beautiful, old, Victorian house.

Đáp án: She lives in an old, beautiful, Victorian house.

  1. Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong câu để đảm bảo trật tự tính từ đúng:

Ví dụ: The (interesting) _____ book I’ve ever read was a long, historical novel.

Đáp án: The most interesting book I’ve ever read was a long, historical novel.

bai-tap-trat-tu-cua-tinh-tu-cung-co-kien-thuc-co-ban-so-1
Trật tự của tính từ trong tiếng Anh thường tuân theo quy tắc nhất định, nhưng có nhiều dạng bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng sử dụng trật tự tính từ.
  1. Chọn từ thích hợp để hoàn thành câu và đảm bảo trật tự tính từ:

Ví dụ: That was a _____(good/better/best) movie than I expected.

Đáp án: That was a better movie than I expected.

  1. Sắp xếp các tính từ theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần:

Ví dụ: cheap, expensive, affordable

Đáp án: cheap, affordable, expensive

  1. Hoàn thành câu với tính từ so sánh hơn hoặc nhất:

Ví dụ: The Sahara is _____ (hot) _____ (desert) in the world.

Đáp án: The Sahara is the hottest desert in the world.

  1. Sử dụng tính từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa để hoàn thành câu:

Ví dụ: She is a very (friendly) person.

Đáp án: She is a very sociable person. (đồng nghĩa) hoặc She is a very unfriendly person. (trái nghĩa)

  1. Xác định trật tự tính từ trong các câu khó hơn, như các câu có nhiều hơn ba tính từ, hoặc các câu có tính từ đứng sau danh từ:

Ví dụ: The (small, green, tasty, crunchy) _____ apple fell from the tree.

Đáp án: The crunchy, tasty, small, green apple fell from the tree.

Bài tập trật tự của tính từ dạng trắc nghiệm

Bài tập trật tự của tính từ thường xuất hiện trong các đề thi Tốt nghiệp Trung học Phổ thông dưới dạng trắc nghiệm. Người học cần ghi nhớ kỹ quy tắc sắp xếp các tính từ trước danh từ để có thể hoàn thiện bài một cách nhanh và chính xác nhất.

bai-tap-trat-tu-cua-tinh-tu-cung-co-kien-thuc-co-ban-so-2
Bài tập trật tự của tính từ thường xuất hiện trong các đề thi Tốt nghiệp Trung học Phổ thông dưới dạng trắc nghiệm.

Dưới đây là một số câu hỏi ví dụ minh họa:

  1. Choose the correct order of adjectives in the following sentence:

She bought a _____________ (beautiful, red, Italian) car.

  1. Red, beautiful, Italian
  2. Beautiful, Italian, red
  3. Italian, red, beautiful
  4. Beautiful, red, Italian

Answer: d. Beautiful, red, Italian

  1. Choose the correct order of adjectives in the following sentence:

He found a _____________ (fierce, hungry, stray, black) dog.

  1. Hungry, black, fierce, stray
  2. Black, fierce, hungry, stray
  3. Stray, black, hungry, fierce
  4. Fierce, hungry, stray, black

Answer: d. Fierce, hungry, stray, black

  1. Choose the correct order of adjectives in the following sentence:

She gave him a _____________ (beautiful, handmade, wooden) box.

  1. Handmade, wooden, beautiful
  2. Beautiful, wooden, handmade
  3. Handmade, beautiful, wooden
  4. Wooden, handmade, beautiful

Answer: c. Handmade, beautiful, wooden

  1. Choose the correct order of adjectives in the following sentence:

He was wearing a _____________ (new, expensive, leather) jacket.

  1. Expensive, leather, new
  2. New, expensive, leather
  3. Leather, new, expensive
  4. Expensive, new, leather

Answer: b. New, expensive, leather

  1. Choose the correct order of adjectives in the following sentence:

She made a _____________ (delicious, homemade, chocolate) cake.

  1. Chocolate, homemade, delicious
  2. Delicious, chocolate, homemade
  3. Homemade, chocolate, delicious
  4. Homemade, delicious, chocolate

Answer: d. Homemade, delicious, chocolate

  1. The boy needs ____________ balls for that activity.
  1. white cotton small
  2. white small cotton
  3. cotton white small
  4. small white cotton
  1. It’s ______________ town.
  1. an old lovely big
  2. a lovely old big
  3. a lovely big old
  4. a big old lovely
  1. Mary’s husband gave her a ____________ bag.
  1. new black French
  2. French black new
  3. new French black
  4. black French new

xem thêm: Tổng hợp cấu trúc câu bị động đặc biệt trong tiếng Anh

Bài tập trật tự của tính từ dạng tự luận

Dưới đây là một số bài tập tự luận về trật tự của tính từ:

Sắp xếp các câu tiếng anh sau thành câu đúng.

  1. dress/ wedding/ she/ wore/ long/ white/ a. -> She wore a long white wedding dress.
  2. is/ English/women/an/ it/ intelligent/ young. -> It is an intelligent young English woman.
  3. new/ bag/ black/ sleeping/ this/ a/ is. -> This is a new black sleeping bag.
  4. big/ he/ a/ bought/ pink/beautiful/ house. -> He bought a beautiful big pink house
  5. him/ wallet/ gave/ she/ a/ small/ leather/ brown. -> She gave him a small brown leather
bai-tap-trat-tu-cua-tinh-tu-cung-co-kien-thuc-co-ban-so-3
Bài tập trật tự của tính từ dạng tự luận

Sắp xếp theo đúng trật tự tính từ

  1. My sister lives in a (new/ nice/ wooden/ black) house → nice new black wooden  
  2. We are happy today because today is a (memorable/ training/ long) day. → memorable long training
  3. My colleague has a (white/ Korean/ small/ old) car. → small old white Korea
  4. My friend and I often go home on (shopping/ new/ narrow/crowded) street. → crowded narrow new shopping
  5. Mrs. Navy likes wearing a (red/ long/ lovely/ cotton) dress on special occasions. → lovely long red cotton
  6. The flower girl wore a (silk pretty white) dress at the wedding ceremony last night → pretty white silk 
  7. She has (blue/ big/ glassy) eyes, so she is really different from others → glassy big blue
  8. The little boy is wearing a (nice/ old/ blue/ big) pullover. → nice big old blue
  9. My grandparents live in a (magnificent/ two – torey/ spacious/ old) house during their  lifetime → magnificent spacious old two-storey
  10. My mother often wears a pair of (small/ comfortable/ black/ leather/ Chinese) gloves when she washes the dishes. → comfortable small black Chinese leather
  11. She has a (pretty/ happy/ oval) face, so she is quite beautiful. → pretty happy oval
  12. In the kitchen is a (round/ large/ wooden/ beautiful) table → beautiful large round wooden
  13. My friend bought a (brown/ nice/ leather/ Channel) belt from a shop on Tran Phu Street → nice brown Channel leather
  14. Mrs. Annie looks so graceful because she has (black/ long/ beautiful) hair → beautiful long black
  15. Her father spent money on (interesting/ Vietnamese/ oil/ old) paintings → interesting old Vietnamese oil
  16. We bought some (German/ lovely/ old) glasses → lovely old German
  17. My teacher is a (Japanese/ tall/ kind/ middle-aged) man, so a lot of students love him → kind tall middle – aged Japanese
  18. We usually throw trash into (plastic/ black/ small/ convenient) bags → convenient small black plastic
  19. My father wore a (cotton/ white/ new/ collarless) shirt to my cousin’s wedding → collarless new white cotton

Put the adjectives in the correct order

  1. I wanted to buy a ___________________ table. (round/ blue/ dinning/ big)
  2. Does Mirian need that ___________________ chair? (wooden/ small/ square)
  3. What is this ___________________ thing? (red/ triangular/ feather)
  4. Did you notice the brand of that ___________________ car? (green/ streamlined/ splendid/ sport)
  5. William can take care of your ___________________ cat. (Persian/ naughty/ white)
  6. This ___________________ scarf belongs to my brother. (wooden/ long/ multicolored)
  7. This ___________________ wardrobe is my friends’ gift. (elegantly/ shaped/ amazing/ brown/ wooden)

Trên đây là một số bài tập trật tự của tính từ mà chúng tôi tổng hợp được. Hy vọng rằng qua bài viết này sẽ giúp các bạn cải thiện được phần nào môn học này. Theo dõi Khóa học Tiếng Anh online để không bỏ lỡ những bài viết tiếp theo nhé.

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài