Hướng dẫn cách dùng have to và must trong tiếng anh

Cách dùng have to và must như thế nào là đúng? Vì trong tiếng anh, “Must” và “have to” đều được dùng để diễn tả sự cần thiết hay bắt buộc phải làm một việc gì đó. Tuy nhiên, cách dùng cách dùng của 2 loại từ này là hoàn toàn khác nhau. ​Nếu bạn không phân biệt được sẽ dẫn đến một số sai lầm. Cũng như không biểu đạt được ý định mà bạn muốn nói. Vậy cách sử dụng của 2 loại từ này là gì? Điểm khác biệt của chúng trong cách dùng ra sao? Hãy cùng Aten English tham khảo ngay bài viết sau đây nhé!

huong-dan-cach-dung-have-to-va-must-trong-tieng-anh-so-1
Hướng dẫn cách dùng have to và must trong tiếng anh

Khái quát về have to và must

Để phân biệt được cách dùng have to và must trong tiếng anh. Trước tiên chúng ta cần đi tìm hiểu cách dùng của từng loại từ nhé!

Cách dùng have to

Have to là gì?

“Have to” có nghĩa là “phải”, “cần phải”, thường hay bị nhầm là động từ khuyết thiếu. Tuy nhiên trên thực tế nó được xếp vào nhóm trợ động từ tình thái. 

  • Ví dụ: She doesn’t have to leave her phone number. It is in my heart … Cô ấy không cần phải để lại số điện thoại của mình. Nó ở trong trái tim tôi. 

Cấu trúc “have to” được dùng để:

Thể hiện nghĩa vụ cá nhân hoặc miêu tả một hành động bắt buộc phải được chủ thể trong câu thực hiện bởi ảnh hưởng từ nhân tố bên ngoài.

  • Ví dụ: You have to see the doctor about your cough … Bạn phải đi khám bác sĩ về tình trạng ho của mình.

Được dùng để nói ra điều gì đó phải được thực hiện bởi yêu cầu từ quy tắc hoặc luật pháp.

  • Ví dụ: All passengers on the bus have to exit at the next stop … Tất cả hành khách trên xe buýt đều phải xuống ở điểm dừng tiếp theo.

Diễn tả một điều gì đó rất có thể sẽ xảy ra.

  • Ví dụ: She has to be the most beautiful girl I’ve ever seen … Cô ấy phải là cô gái đẹp nhất mà tôi từng thấy.

Được sử dụng để nhấn mạnh một tuyên bố, một phát biểu nào đó.

  • Ví dụ: I have to warn you, this problem will not be easy to be solved … Tôi phải cảnh báo bạn, vấn đề này sẽ không dễ được giải quyết.

Được sử dụng trong các câu hỏi hoặc câu nói bày tỏ sự khó chịu hay tức giận.

  • Ví dụ: Why does it always have to rain every day? … Tại sao trời cứ luôn phải mưa mỗi ngày vậy?

Cách dùng must

Must là gì?

Must có nghĩa là phải làm gì đó (ví dụ một những điều bắt buộc như quy định của luật pháp), ngoài ra must sẽ mang tính khách quan.
Ví dụ: The little baby is crying. He must be punished by his father … Đứa bé đang khóc. Anh ta phải chịu sự trừng phạt của cha mình.

Cấu trúc “must” được dùng để:

Dùng để nói về điều bắt buộc phải làm 

  • Ví dụ: When you enter the school, you must show your student card … Khi vào trường, bạn phải xuất trình thẻ học sinh.

Dùng để nhấn mạnh 1 ý kiến

  • Ví dụ: We must see what they have to say … Chúng ta nên xem họ phải nói gì.

Dùng để đưa ra một lời mời đề nghị ai đó làm gì, hoặc đưa ra một lời mời thì chúng ta cũng có thể sử dụng cấu trúc must. 

  • Ví dụ: You must read this comic, it’s so funny! … Cậu nên đọc cuốn truyện này mà xem, nó buồn cười lắm!

Cấu trúc must để đưa ra 1 phỏng đoán: Bạn có thể sử dụng cấu trúc must để đưa ra 1 lời phỏng đoán trong quá khứ hoặc hiện tại. Tuy nhiên, cách sử dụng này không phổ biến lắm. 

Cấu trúc: S + must have + V (p2)

  • Ví dụ: My brother must be hungry after his long soccer match … Anh trai mình chắc là phải đói sau trận đấu bóng đá dài của mình.
huong-dan-cach-dung-have-to-va-must-trong-tieng-anh-so-2
Phân biệt have to và must trong tiếng anh

Phân biệt cấu trúc must và have to

Yếu tố HAVE TO HAVE TO
Ý nghĩa Phải, cần phải Phải, cần phải
Cấu trúc Khẳng định: S + have to + V

Phủ định: S + trợ động từ + not + have to V

Khẳng định: S + must + V-inf

Phủ định: S + must not/ mustn’t + V-inf

Cách dùng – Thể hiện nghĩa vụ cá nhân hoặc miêu tả một hành động bắt buộc phải được chủ thể trong câu thực hiện bởi ảnh hưởng từ nhân tố bên ngoài.

– Diễn tả một điều gì đó rất có thể sẽ xảy ra.

– Nhấn mạnh một tuyên bố, một phát biểu nào đó.

– Được sử dụng trong các câu hỏi hoặc câu nói bày tỏ sự khó chịu hay tức giận.

– Diễn tả một điều đó là rất cần thiết hoặc rất quan trọng mà ta không thể không làm (có thể là luật lệ).

– Dùng để nhấn mạnh ý kiến hay quan điểm nào đó.

– Đưa ra lời mời, lời đề nghị hay gợi ý một cách tha thiết và khăng khăng.

– Đưa ra một giả định hay phỏng đoán một điều gì đó rất có thể đúng.

Khách quan hay chủ quan “Have to” mang tính khách quan. “Must” mang tính chủ quan.
Chia động từ “Have” được chia theo chủ ngữ trong câu. “Must” không được chia theo chủ ngữ trong câu, luôn phải giữ nguyên bản.

Xem thêm: Tổng hợp các dạng đặc biệt của câu bị động trong tiếng anh

Một số lưu ý khi sử dụng have to và must

Ngoài việc phân biệt rõ 2 cấu trúc này. Bạn cần nắm một số lưu ý quan trọng sau đây để tránh dùng sai nhé!

4 lưu ý khi sử dụng sử dụng Must:

Must dùng để kết luận một điều gì đó đương nhiên, theo quan điểm cũng như suy nghĩ chủ quan của người nói. 

  • Ví dụ: The little baby is crying. He must be punished by his father … Đứa bé đang khóc. Anh ta phải chịu sự trừng phạt của cha mình.

Must chỉ được dùng trong 2 thì, đó là: thì hiện tại hoặc tương lai. 

  • Ví dụ: My dear, we must leave this homestay tomorrow … Em yêu, ngày mai chúng ta phải rời khỏi nhà trọ này. 

Trái nghĩa của must và mustn’t có nghĩa là cấm làm gì đó.Ví dụ: mệnh lệnh/ quy định hay điều luật buộc con người phải tuân thủ. 

  • Ví dụ: Nhung mustn’t drive over 40 km/hour in this city … Nhung không được lái xe trên 40 km/giờ trong thành phố này.

Quá khứ của must vẫn là must, cần tham học thuộc lòng bảng chia động từ Must trong tiếng Anh. 

2 lưu ý khi sử dụng Have to:

Trái nghĩa của Have to và Don’t have to có nghĩa là “không cần phải làm việc gì/ điều gì đó”.

  • Ví dụ: She doesn’t have to leave her phone number. It is in my heart … Cô ấy không cần phải để lại số điện thoại của mình. Nó ở trong trái tim tôi.

Khi nói về việc gì đó phải làm ở trong thì quá khứ, bạn hãy sử dụng “Had to” thay cho cả 2 từ: “must” và “have to”. 

  • Ví dụ: My class had to take the final semester examination last week … Lớp tôi phải làm bài kiểm tra cuối học kỳ vào tuần trước.
huong-dan-cach-dung-have-to-va-must-trong-tieng-anh-so-3
Bài tập vận dụng về cấu trúc have to và must trong tiếng anh

Bài tập vận dụng

Sau đây là một số bài tập vận dụng thường gặp về dạng ngữ pháp trên. Bạn hãy thử kiểm tra khả năng nắm bắt lý thuyết của mình đến đâu nhé!

Bài 1: Chọn đáp án đúng nhất

1. Susie will ________ wait in line like everyone else.

A. must

B. have to

C. has to

D. need

2. If you are under 13 you _____ to get your parents’ permission.

A. have

B. must

C. mustn’t

D. don’t have to

3. Yesterday I ________ finish my chemistry project.

A. must

B. mustn’t

C. had to

D. have to

4. We ________ forget to take the pork out of the freezer.

A. have to not

B. must

C. mustn’t

D. ought to

5. All employees ________ on time for work.

A. must be

B. mustn’t

C. have to

D. don’t have to

Bài tập 2: Điền vào chỗ trống với các hình thức khẳng định hoặc phủ định của must hoặc have to & has to.

  1. They _____ be in a hurry, because they have got more than enough time.
  2. You _____ stop at the red light.
  3. I am broke, I _____ borrow some money to buy a car.
  4. You ____ stop smoking. It is very harmful.
  5. I have a terrible headache, so I _____ leave early.
  6. Snow has blocked the roads. We ____ stay here until it’s cleared.
  7. All the students ____ obey the school rules.
  8. It’s freezing outside, so we _____ take a cab and not walk.
  9. It’s raining outside. Tim _____ take his umbrella.
  10. I can give you my car, so you ____ buy a new one.

Như vậy, chúng tôi mới vừa hướng dẫn bạn cách dùng have to và must trong tiếng anh. Cũng như cách phân biệt giữa 2 cấu trúc have to và must. Để có thể nắm vững và vận dụng thành thục nó. Chúng tôi khuyên bạn nên làm thật nhiều bài tập dạng này. Hãy tham khảo các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao thông qua các khóa học tiếng anh online miễn phí. Để có thể chinh phục thang điểm tối đa khi gặp phải dạng đề thi này nhé! Chúc bạn thành công!

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài