Sau trạng từ chỉ tần suất là gì? Chắc hẳn là một cấu trúc ngữ pháp bạn cần tìm hiểu nếu muốn chinh phục được thang điểm tiếng anh như mong muốn. Trạng từ là một loại từ loại quan trọng trong tiếng Anh. Bởi, nó giúp bạn thể thể hiện được ý nghĩa trọn vẹn của trường hợp muốn đề cập đến. Trạng từ cũng được chia thành nhiều loại khác nhau. Mỗi loại đều có cách sử dụng khác nhau trong câu. Do đó, hãy cùng Aten English theo dõi bài viết sau để biết chi tiết hơn về cách sử dụng trạng từ tần suất nhé!
Trạng từ chỉ tần suất là gì?
Trạng từ chỉ tần suất là một loại trạng từ trong tiếng Anh. Chúng ta hay dùng trạng từ tần suất khi muốn biểu đạt hay mô tả về mức độ thường xuyên của một hành động nào đó. Trạng từ tần suất thường xuất hiện trong thì hiện tại đơn để diễn tả các hành động mang tính lặp đi lặp lại.
- Ví dụ: She usually goes to school at 7 a.m … Cô ấy thường tới trường lúc 7 giờ sáng.
Và một trong những câu hỏi hay mẹo làm bài tập hiệu quả trong tiếng anh đó là: sau trạng từ chỉ tần suất là gì? Trong tiếng anh, dù ở thể khẳng định, phủ định hay cả nghi vấn. Thì sau trạng từ chỉ tần suất đó chính là động từ.
Ví dụ 1:
- He is always staying up late … Anh ấy luôn luôn ngủ muộn.
- She doesn’t usually listen to music … Cô ấy thường xuyên nghe nhạc.
- Do you often wake up at 7 o’clock? … Có phải bạn thường thức dậy vào lúc 7 giờ sáng không?
Cách dùng trạng từ chỉ tần suất
Bạn cần nắm các trường hợp cần sử dụng trạng từ chỉ tần suất. Để có thể dùng đúng ngữ cảnh khi giao tiếp cũng như khi làm bài tập tiếng anh. Tránh gây nhầm lẫn với các loại trạng từ khác. Cụ thể, có hai cách sử dụng trạng từ tần suất như sau:
Trạng từ chỉ tần suất dùng khi người nói muốn diễn tả mức độ thường xuyên của hành động.
- Ví dụ: My sister often goes to the supermarket in the morning … Chị gái tôi thường đi siêu thị vào buổi sáng.
Trạng từ chỉ tần suất thường được dùng để trả lời cho câu hỏi “Bạn có thường xuyên làm gì đó không?” (How often?)
Ví dụ:
- How often do you go to the supermarket? … Bạn có thườn g đi siêu thị không?
- I go to the supermarket sometimes. Maybe two or three times a month … Thỉnh thoảng mình mới đi, khoảng 2-3 lần mỗi tháng.
Tham khảo: Sau trạng từ chỉ tần suất là gì bạn đã biết chưa?
Vị trí trạng từ chỉ tần suất trong tiếng Anh
Trong tiếng anh, trạng từ chỉ tần suất thường xuất hiện vào 4 vị trí sau: sau động từ to – be, trước động từ thường, sau trợ động từ, ở đầu hoặc cuối câu. Việc ghi nhớ vị trí đứng của trạng từ giúp bạn có thể đảm bảo đúng ngữ pháp trong văn viết. Cũng như diễn đạt trọn vẹn quan điểm của mình mà không gây hiểu lầm. Cụ thể:
Trạng từ đứng sau động từ To be:
- Ví dụ: She is always patient when teaching her students … Cô ấy luôn kiên nhẫn khi giảng bài cho học sinh của mình.
Trạng từ đứng trước động từ thường
Ví dụ: My boyfriend sometimes writes to me … Thỉnh thoảng bạn trai có viết thư tay cho tôi.
Trạng từ chỉ tần suất có thể đứng sau trợ động từ
- Tuy nhiên, nếu trợ động từ ở dạng phủ định, trạng từ tần suất sẽ đứng trước hoặc sau nó.
- Ví dụ: I have never done anything bad … Tôi chưa bao giờ làm việc xấu.
Trạng từ chỉ tần suất được đặt ở đầu hoặc cuối câu
- Khi thấy trạng từ xuất hiện ở đầu câu, trước trợ động từ. Bạn có thể hiểu người nói đang muốn nhấn mạnh về vấn đề được đề cập. Khi đứng cuối câu, sắc thái ý nghĩa vẫn được giữ nguyên.
- Ví dụ: Usually, My mother cleans the house on weekends … Thông thường, mẹ tôi dọn dẹp nhà cửa vào cuối tuần.
Một số trạng từ chỉ tần suất thông dụng
Có một số trạng từ chỉ tần suất bạn sẽ thường xuyên gặp trong các bài thi và giao tiếp. Bạn cần nắm rõ và học thuộc các trạng từ này để có thể vận dụng nó một cách hiệu quả nhé!
Mức độ (%) | Trạng từ chỉ tần suất (Adverb of frequency) | Nghĩa tiếng Việt |
100 | Always | Luôn luôn |
90 | Usually | Thường xuyên |
80 | Normally/ Generally | Thông thường, theo lệ |
70 | Often/ Frequently | Thường |
50 | Sometimes | Thỉnh thoảng |
30 | Occasionally | Thỉnh thoảng lắm, hoặc tùy lúc |
10 | Seldom | Thỉnh thoảng lắm, tùy lúc |
5 | Hardly ever/ rarely | Hiếm khi, ít có, bất thường |
0 | Never | Không bao giờ |
Bài tập vận dụng
Bài tập 1: Viết lại câu dưới đây, sử dụng trạng từ chỉ tần suất sao cho đúng vị trí:
- My father goes for a walk in the morning. (usually)
- Tom gets angry. (rarely)
- I read books. (often)
- Frank feels terrible. (seldom)
- Hannah cries. (sometimes)
Bài tập 2: Dựa vào kiến thức ngữ pháp tiếng Anh trên để chọn đáp án đúng cho các câu sau:
1. Marry lives next door but we _____ see her.
A. never
B. rarely
C. often
2. We meet _____ at the Lunar New Year day.
A. never
B. yearly
C. every day
3. Don’t worry, it _____ rains in the summer.
A. never
B. rarely
C. sometimes
4. My sister __________ the TV show, and then she can go crazy because of this.
A. often has missed
B. has missed often
C. has often missed
5. David __________ goes to visit his grandparents. One reason is that he lives really near his grandparents’ house.
A. frequently
B. rarely
C. never
Như vậy, chúng tôi mới vừa giúp bạn giải đáp thắc mắc sau trạng từ chỉ tần suất là gì? Cũng như tổng hợp các kiến thức liên quan về trạng từ chỉ tần suất. Hy vọng với những thông tin mà chúng tôi vừa mang lại. Sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức này. Và vận dụng nó một cách thuần thục trong các bài tập tiếng anh và giao tiếp hằng ngày nhé! Ngoài ra, nếu bạn muốn nâng cao trình độ tiếng Anh của mình. Nhưng không có nhiều thời gian đến trung tâm để học. Thì hãy đăng ký ngay khóa học tiếng anh online tại Aten English. Chúng tôi cam kết, bạn sẽ lấy lại kiến thức cơ bản chỉ sau 1 khóa học duy nhất!