Hướng dẫn cách dùng the number of và a number of

Cách dùng the number of và a number of là một trong những chủ điểm bạn cần quan tâm khi học tiếng anh. Bởi, 2 cụm từ này đều được dùng để chỉ số lượng. Tuy nhiên, trên thực tế chúng khác nhau cả về mặt ý nghĩa cũng như cách chia động từ theo sau. Do đó, bài viết hôm nay Aten English sẽ giúp phân biệt rõ 2 loại cụm từ này. Cũng như bạn có thể tự tin sử dụng đúng hai cụm từ này khi giao tiếp hay làm bài tập nhé! 

huong-dan-cach-dung-the-number-of-va-a-number-of-so-1
Hướng dẫn cách dùng the number of và a number of

Khái quát về “A number of” và “The number of” 

A number of là gì? 

“A number of” là từ chỉ số lượng, có nghĩa là một vài hoặc một vài những. Và thường được sử dụng khi muốn nói có một vài người hoặc một vài thứ gì đó. Nó thường đi với danh từ số nhiều và động từ chia ở dạng số nhiều. 

  • Ví dụ: A number of people are walking in the park … Vài số người đang đi dạo trong công viên.

The number of là gì? 

“The number of” dùng để nói về số lượng lớn và được hiểu theo hai nghĩa: 

Nghĩa số lượng: dùng để diễn tả số lượng tương đối nhiều. Trong những cấu trúc thông thường, “The number of”đi với danh từ số nhiều, nhưng động từ trong câu vẫn được chia ở ngôi thứ ba số ít. 

  • Ví dụ: Today, the number of children is under pressure of studying from their parents .. Ngày nay, nhiều trẻ em chịu áp lực học hành từ cha mẹ. 

Nghĩa tính chất: Với một số trường đặc biệt thì động từ theo sau “The number of” được chia ở ngôi thứ ba số nhiều mang tính chất của danh từ.

  • Ví dụ: Today, the number of children are taller than in the past … Ngày nay, nhiều trẻ em cao hơn so với trước đây. 

Lưu ý: Tùy theo danh từ được nhắc đến trong câu, cũng như ý nghĩa nhấn mạnh của người sử dụng, động từ theo sau the number of được sử dụng linh hoạt theo hai cách trên. Tuy nhiên, cách dùng thứ nhất phổ biến hơn và thường xuất hiện trong các đề thi hơn.

Tham khảo: Hướng dẫn cách dùng have to và must trong tiếng anh

Cấu trúc và cách dùng the number of và a number of

Để nắm vững cách dùng the number of và a number of. Chúng ta cùng phân tích cấu trúc cũng như cách dùng của từng cụm từ loại này nhé!

huong-dan-cach-dung-the-number-of-va-a-number-of-so-2
Cấu trúc và cách dùng the number of và a number of

The number of

Cấu trúc chung: 

  • The number of + N (số nhiều) + V (số ít)

Cách dùng: 

Nghĩa là chỉ số lượng thì động từ đi kèm sẽ chia theo số ít:

  • Ví dụ: The number of students in that class is small … Số lượng học sinh trong lớp thì ít. 

Theo nghĩa chỉ về tính chất mà động từ trong câu được chia số nhiều 

  • Ví dụ: The number of students in that class are small … Số học sinh có trong lớp này đều nhỏ tuổi.

A number of

Cấu trúc chung: 

A number of + N (số nhiều) + V (số nhiều)

A number of luôn đi kèm với danh từ đếm được số nhiều. Do mang nghĩa là “nhiều”, nên động từ cần được chia như đứng sau một danh từ số nhiều.

  • Ví dụ: A number of students are going to the zoo … Một số học sinh sẽ đi sở thú

Cách dùng:

Cấu trúc a number of được sử dụng khi người nói đề cập đến một vài người hoặc một vài thứ nào đó. Động từ của câu sẽ được chia như đi kèm chủ ngữ số nhiều.

  • Ví dụ: A number of people have lost their job … Có một người đã mất việc làm.

Lưu ý: Người học chú ý không nhầm lẫn bởi mạo từ không xác định “a” trong cấu trúc để chia đúng động từ theo chủ nghĩa số nhiều.

Cách phân biệt A number of và The number of

Để phân biệt được 2 loại cụm từ này, bạn có thể tham khảo các tiêu chí sau đây:

Tiêu chí A number of The number of
Ngữ nghĩa Một vài, một số, nhiều Số lượng
Cấu trúc Danh từ số nhiều

 Động từ chia ở dạng số nhiều.

Danh từ số nhiều 

 Động từ chia ở dạng số ít. 

Ví dụ A number of children are studying Literature … Một vài học sinh đang học ngữ văn. The number of children in my class is 50 … Số lượng học sinh trong lớp là 50.

Một số lưu ý quan trọng khi dùng  the number of và a number of

  • Danh từ theo sau “A number of” và “The number of” là danh từ đếm được số nhiều
  • Không sử dụng danh từ không đếm được theo sau cặp này
  • Có hai dạng danh từ đếm được số nhiều: 
  • Danh từ số nhiều có quy tắc: books, rulers, pencils…
  • Danh từ số nhiều bất quy tắc: men, women, feet, sheep, deer, teeth, mice, children, people…

Bài tập vận dụng

Để bạn phân biệt rõ cũng như nắm vững được cách dùng của 2 loại cụm từ này. Hãy test thử khả năng nắm vững kiến thức của mình như thế nào? Thông qua một số bài tập vận dụng thông dụng sau đây nhé!

huong-dan-cach-dung-the-number-of-va-a-number-of-so-3
Bài tập vận dụng về the number of và a number of

Bài tập 1: Gạch chân động từ được in đậm mà bạn cho là đúng.

  1. The number of destroyed houses is/are huge.
  2. The number of members in my department are/is small.
  3. A number of employees in our company is/are very responsible.
  4. The number of unemployed citizens has/have increased very fast.
  5. A number of companies still does/do well in difficult times.
  6. The number of stock sellers and buyers fluctuates/fluctuate every day.
  7. A number of bosses in our company treat/treats their employees very well.
  8. A number of citizens prefers/prefer working from home.

Bài tập 2: Điền A number of hoặc The number of vào chỗ trống

  1. ………..students have attended school events
  2. ………..cows are eating the grass.
  3. ………..students absent from the class today is 5.
  4. ………..applicants have already been interviewed.
  5. ………..employees went on strike for higher salary yesterday.

Như vậy, chúng tôi mới vừa cung cấp chi tiết về cấu trúc cũng như cách dùng the number of và a number of. Hy vọng thông tin trên sẽ giúp học viên nắm chắc kiến thức và có thể áp dụng trơn tru hai cấu trúc này. Nếu bạn muốn cải thiện nhanh chóng kỹ năng tiếng anh của mình mà không cần đến lớp. Hãy nhanh tay đăng ký khóa học tiếng anh online 1 kèm 1 tại trung tâm chúng tôi. Để được trải nghiệm phương pháp dạy và học đạt tiêu chuẩn quốc tế nhé!

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài