Giải đáp if i were you là câu điều kiện loại mấy

Câu điều kiện là phần ngữ pháp đặc biệt quan trọng được ứng dụng khá nhiều trong các bài thi tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao. Tuy nhiên do có khá nhiều cấu trúc nên nhiều thí sinh thường gặp phải tình trạng nhầm lẫn, dẫn đến không biết if i were you là câu điều kiện loại mấy. Trong bài viết sau, Aten English sẽ giải đáp chi tiết về vấn đề này cũng như hướng dẫn đầy đủ cách dùng của câu điều kiện trong tiếng Anh. 

Câu điều kiện loại 2 if i were you

Nếu bạn cũng đang thắc mắc if i were you là câu điều kiện loại mấy thì hãy cùng Aten tìm hiểu ngay cấu trúc câu điều kiện loại 2 ngay sau đây. Câu điều kiện loại 2 được sử dụng với mục đích nên lên một sự việc, hiện tượng không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Mệnh đề điều kiện được chia ở thì quá khứ đơn còn mệnh đề chính được chia ở dạng động từ khuyết thiếu + Vo.

Khẳng định: 

Với động từ thường: If + S + Ved, S + Would/Could/Should… + Vo. 

Với động từ tobe:   If + S + were/ was+ … , S + Would/Could/Should… + Vo. 

hinh-anh-if-i-were-you-la-cau-dieu-kien-loai-may-so-1
If i were you là câu điều kiện loại 2

Phủ định: 

Với động từ thường: If + S + didn’t V, S + Would/Could/Should… + Vo. 

Với động từ tobe: If + S +  weren’t/ wasn’t + … ,S + Would/Could/Should… + Vo.  

Đảo ngữ: 

 If + S + Ved, S + Would/Could/Should… + Vo. 

→ Were + S + (not) + to V … + S + would/might/could + V.

Một số câu điều kiện khác cần nhớ

Ngoài cấu trúc câu điều kiện loại 2, bạn cũng cần ghi nhớ tất cả các mẫu câu điều kiện sau đây: 

Câu điều kiện loại 0

Câu điều kiện loại 0 thường được sử dụng với mục đích diễn tả một sự việc, hiện tượng nào đó xảy ra thường xuyên tạo thành một thói quen hoặc những sự thật hiển nhiên mà được khoa học chứng minh hay tất cả mọi người đều công nhận. Ngoài ra, cấu trúc này cũng có thể được dùng để đưa ra yêu cầu, mệnh lệnh hoặc nhắn nhủ. 

Cả hai mệnh đề chính và mệnh đề điều kiện của câu điều kiện đều được chia ở thì hiện tại đơn, cụ thể như sau:  

Khẳng định: 

  • Với động từ thường:  If + S + V(s/es), S + V(s/es)+ … 
  • Với động từ tobe:   If + S + am/is/are + … , S + am/is/are + … 

Phủ định: 

  • Với động từ thường: If + S + doesn’t/ don’t V, S +  doesn’t/ don’t V+ …
  • Với động từ tobe: If + S + am/is/are not + … , S + am/is/are not + … 

Đảo ngữ: 

If + S + V(s/es), S + V(s/es)+ … 

→ Should + S1 + (not) + Vs/es, S + V(s/es)+ …

hinh-anh-if-i-were-you-la-cau-dieu-kien-loai-may-so-2
Tìm hiểu tất cả cấu trúc câu điều kiện

Câu điều kiện loại 1

Câu điều kiện loại 1 trong Khóa học tiếng anh Online được sử dụng để diễn tả một sự việc, hành động có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai khi đi kèm với một điều kiện nhất định. Trong cấu trúc này mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn còn mệnh đề chính sẽ ở thì tương lai đơn. 

Khẳng định: 

  • Với động từ thường: If + S + V(s,es), S + will/can/shall… + Vo. 
  • Với động từ tobe:   If + S + am/is/are + … , S + will/can/shall… + Vo.  

Phủ định: 

  • Với động từ thường: If + S + doesn’t/ don’t V,  S + will/can/shall… + Vo.
  • Với động từ tobe: If + S + am/is/are not + … ,  S + will/can/shall… + Vo. 

Đảo ngữ: 

If + S + V(s,es), S + will/can/shall… + Vo. 

→ Should + S + (not) + be + … ,S + will/can/shall… + Vo.

Câu điều kiện loại 3

Câu điều kiện loại 3 được sử dụng để diễn tả về một sự việc, hành động không có khả năng xảy ra trong quá khứ khi đi kèm với một điều kiện nhất định, thường muốn bày tỏ sự hối hận, tiếc nuối của người viết, người nói. Lưu ý mệnh đề điều kiện và mệnh đề chính đều được chia ở thì quá khứ hoàn thành. 

hinh-anh-if-i-were-you-la-cau-dieu-kien-loai-may-so-3
Cách dùng câu điều kiện loại 3

Khẳng định: 

  • Động từ thường: If + S + had + PII, S + would/ could/ should + have + PII
  • Động từ tobe:  If + S + had + been + O, S + would/ could/ should + have + PII

Phủ định: 

  • Động từ thường: If + S + hadnot (hadn’t) + PP, S + would/ could/ should + have + PII
  • Động từ tobe: If + S + hadn’t + been + O, S + would/ could/ should + have + PII

Đảo ngữ: 

If + S + had + PII, S + would/ could/ should + have + PII

→ Had + S + PII, S + would/could/ should + have + PII

Câu điều kiện hỗn hợp

Bên cạnh các cấu trúc cơ bản trên ngữ pháp tiếng Anh còn nâng cao hơn khi phát triển câu điều kiện loại hỗn hợp. Đây là công thức có sự kết hợp giữa hai trong số các câu điều kiện bên trên, cụ thể như sau: 

Câu điều kiện hỗn hợp loại 1: là mẫu câu có sự kết hợp của mệnh đề if (mệnh đề điều kiện) của câu điều kiện loại 3 chia ở thì quá khứ hoàn thành và mệnh đề chính của câu điều kiện loại 2 chia ở thì hiện tại. Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả hành động có thể xảy ra ở hiện tại khi có một điều kiện trong quá khứ nhưng thường trái ngược hoàn toàn với sự thật đã diễn ra.  

Cấu trúc: If + S + had + PII, S + would/could/should/… + Vo. 

if-i-were-you-la-cau-dieu-kien-loai-may-so-4
Khám phá cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp

Câu điều kiện hỗn hợp loại 2: là mẫu câu có sự kết hợp của mệnh đề if của câu điều kiện loại 2 chia ở thì quá khứ và mệnh đề chính của câu điều kiện loại 3 chia ở thì quá khứ hoàn thành. Do đó ngoài là cấu trúc điều kiện loại 2, if i were you cũng có thể là câu điều kiện hỗn hợp loại 2. Cấu trúc này được sử dụng để hành động, sự việc có thể xảy ra trong khứ đi kèm với một điều kiện nhất định. 

Cấu trúc:  If + S + PII, S + would/could/… + Vo.

Trên đây là phần giải đáp chi tiết nhất dành cho câu hỏi if i were you là câu điều kiện loại mấy kèm theo cách sử dụng của tất cả mẫu câu điều kiện trong ngữ pháp tiếng Anh. Hãy ghi nhớ thật kỹ phần nội dung này kết hợp làm bài tập thường xuyên để biết cách sử dụng chính các tất cả mẫu câu này.  

Xem thêm: Bài tập về trật tự tính từ trong Tiếng Anh các dạng tại đây.

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài