Cách dùng trạng từ chỉ tần suất trong tiếng Anh

Trong ngữ pháp tiếng Anh các trạng từ chỉ tần suất đã không còn quá xa lạ, được ứng dụng khá nhiều trong giao tiếp đến các bài kiểm tra trình độ ngoại ngữ. Để sử dụng chính xác những từ loại này, chúng ta cần hiểu rõ khái niệm, cách sử dụng và ý nghĩa của chúng. Trong bài viết sau Aten English sẽ chia sẻ với các bạn đầy đủ cách dùng trạng từ chỉ tần suất trong ngữ pháp tiếng Anh. 

Trạng từ chỉ tần suất là gì? 

Trạng từ hay phó từ là những từ được dùng để bổ sung nghĩa cho danh từ, động từ hoặc một trạng từ khác trong câu. Trong tiếng Anh có nhiều loại trạng từ khác nhau, trong đó trạng từ chỉ tần suất là từ loại quen thuộc và được sử dụng khá phổ biến. 

Adverb of frequency là những từ diễn tả về mức độ thường xuyên của một hành động sự, việc nào đó được nhắc đến trong câu. Một cách dùng trạng từ chỉ tần suất là làm câu trả lời cho câu hỏi How often. Ngoài ra, trong một số trường hợp trạng từ chỉ tần suất cũng có thể là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn, khi muốn nhắc về một hành động lặp đi lặp lại tạo thành một thói quen trong hiện tại. 

hinh-anh-cach-dung-trang-tu-chi-tan-suat-so-1
Khái niệm trạng từ chỉ tần suất trong tiếng Anh

Tổng hợp Adverb of frequency trong tiếng Anh 

Trong quá trình làm bài tập, bạn sẽ bắt gặp những trạng từ chỉ tần suất phổ biến như sau: 

Trạng từ chỉ tần suất cơ bản

always: luôn luôn

usually: thường xuyên

often: thường

frequently: thường 

sometimes: thỉnh thoảng

occasionally: hiếm khi lắm

seldom: thỉnh thoảng lắm, tùy lúc

rarely: hiếm khi

never: không bao giờ

Trạng từ chỉ tần suất phổ biến trong IELTS

Ngoài các trạng từ cơ bản trên, bạn cần ghi nhớ một số từ, cụm từ đặc biệt diễn tả tần suất thường dùng trong IELTS như sau: 

hourly: hàng giờ

daily: hàng ngày

weekly: hàng tuần

monthly: hàng tháng

quarterly: hàng quý

yearly: hàng năm 

annually: mỗi năm một lần

every morning có nghĩa là mỗi sáng

everyday có nghĩa là hàng ngày

every week có nghĩa là hàng tuần

every month có nghĩa là hàng tháng

hinh-anh-cach-dung-trang-tu-chi-tan-suat-so-2
Tổng hợp các trạng từ chỉ tần suất hay gặp

every year có nghĩa là hàng năm

once a day có nghĩa là mỗi ngày 1 lần

once a week có nghĩa là mỗi tuần 1 lần 

twice a day có nghĩa là hai lần một ngày  

twice a week có nghĩa là hai lần một tuần 

On Mondays = every Monday có nghĩa là vào các ngày thứ 2

biannually: hai năm một lần

habitually: như một thói quen

chiefly: chủ yếu

continuously: liên tục

largely: chủ yếu

repeatedly: nhiều lần, lặp lại

sporadically: thỉnh thoảng

Adverb of frequency đứng ở đâu?

Giống với hầu hết các loại trạng từ khác trong Khóa học tiếng anh Online, trạng từ chỉ tần suất có vị trí khá linh hoạt trong câu. Tùy vào đặc điểm, ý nghĩa và mục đích sử dụng mà chúng có thể nằm ở những vị trí như: 

Vị trí quen thuộc nhất của trạng từ chỉ tần suất là đứng ngay trước các động từ thường để bổ nghĩa cho những từ này. 

Ví dụ: 

Elizabeth often goes to the cinema with her friends. (Elizabeth thường đi xem phim với bạn bè của cô ấy.)

Brian rarely listens to K-pop music. (Brian hiếm khi nghe nhạc K-pop.)

Emily usually reads comic books. (Emily thường đọc truyện tranh.)

Emma never complains about her husband. (Emma không bao giờ phàn nàn về chồng mình.)

Ngoài ra, trạng từ chỉ tần suất có thể đứng sau động từ tobe khi câu được chia ở thì hiện tại đơn. 

Ví dụ: 

Linda is usually interested in new things. (Linda thường quan tâm đến những điều mới.)

David is never ill. (David không bao giờ bị bệnh.)

Susie is often late, but today she seems to be on time. (Susie thường đến muộn, nhưng hôm nay cô ấy có vẻ đúng giờ.)

James is rarely looking down on other people. (James hiếm khi coi thường người khác.)

Trong một số trường hợp, trạng từ chỉ tần suất có thể đứng sau trợ động từ hoặc một số động từ đặc biệt.

hinh-anh-cach-dung-trang-tu-chi-tan-suat-so-3
Vị trí trạng từ chỉ tần suất trong câu

Ví dụ: 

Michael has never met Kevin before. (Michael chưa bao giờ gặp Kevin trước đây.)

John’s father doesn’t often go fishing on Wednesday. (Cha của John không thường đi câu cá vào thứ Tư.)

William has never traveled to England. (William chưa bao giờ đi du lịch đến Anh.)

Cuối cùng, khi muốn nhấn mạnh hơn về tần suất diễn ra hành động chúng ta có thể đưa trạng từ lên đầu câu hoặc cuối câu. 

Ví dụ: 

Sometimes,  Daniel goes jogging in the morning. (Đôi khi, Daniel chạy bộ vào buổi sáng.)

Robert and Kevin play chess in their free time occasionally. (Robert và Kevin thỉnh thoảng chơi cờ khi rảnh rỗi.)

Một số cách dùng đặc biệt của always

Always là một trạng từ chỉ tần suất quen thuộc, được dịch nghĩa là luôn luôn. Ngoại được dùng để chỉ một thói quen hoặc hành động nào đó diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại thì trạng từ này còn được sử dụng với những mục đích khác. 

Trong ngữ pháp tiếng Anh, always có thể đi cùng thì hiện tại tiếp diễn để: 

  • Diễn tả một sự việc, hành động xảy ra bất ngờ, ngoài dự tính của người nói. 
  • Dùng để phàn nàn về một hành động nào đó khiến mọi người khó chịu, không hài lòng. 

Ví dụ:  

Sarah is always forgetting her purse when eating out with me. (Sarah luôn quên ví khi đi ăn với tôi.)

Brian is always talking impolitely to people. (Brian luôn nói chuyện bất lịch sự với mọi người.)

Ngoài ra, khi được dùng với động từ khuyết thiếu can, could, trạng từ always sẽ dùng để gợi ý về một khả năng hoặc lựa chọn khác. 

hinh-anh-cach-dung-trang-tu-chi-tan-suat-so-4
Cách dùng đặc biệt của trạng từ always

Trên đây là toàn bộ cách dùng trạng từ chỉ tần suất trong ngữ pháp tiếng Anh. Phần kiến thức này không chỉ được áp dụng nhiều trong thực tế mà còn là nội dung quan trọng của nhiều đề thi. Vậy nên đừng quên ôn tập kỹ càng kết hợp làm bài tập để củng cố kiến thức hơn nhé. 

Xem thêm: Hướng dẫn cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn tại đây. 

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài