Cụm từ keep up with trong tiếng anh chẳng những xuất hiện thường xuyên trong giao tiếp hằng ngày. Mà đây còn là cụm từ thường được dùng trong các bài thi tiếng anh. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu ý nghĩa, cấu trúc cũng như cách dùng cụm từ này. Do đó, bài viết hôm nay Aten English sẽ tổng hợp các kiến thức liên quan đến chủ đề này. Hãy cùng theo dõi nhé!
Khái niệm keep up with là gì?
Chúng ta có thể dễ dàng nhận thấy cụm phrasal verb trên được cấu tạo từ động từ chính là “keep” mang nghĩa là giữ, lấy hay duy trì quyền sở hữu một điều nào đó. Và 2 giới từ lần lượt là “up” và “with”. Như vậy, hiểu một cách đơn giản thì “keep up with” có nghĩa là theo kịp, bắt kịp hay đạt đến một mức độ ngang bằng với ai đó hoặc cái gì.
Ví dụ:
- I try to keep up with my sister. She is very good … Tôi cố gắng theo kịp chị tôi. Cô ấy rất tốt.
- I couldn’t keep up with the last bus of the day … Tôi không thể theo kịp chuyến xe buýt cuối cùng trong ngày.
Cấu trúc và cách dùng Keep up with
Trong tiếng Anh, cụm phrasal verb “Keep up with” được sử dụng phía trước một danh từ (noun) bao gồm cả người và vật. Vì vậy để vận dụng chính xác cụm từ này vào từng ngữ cảnh, ta cần lưu ý một số trường hợp như sau:
Dùng để nói về việc theo kịp ai đó
- Keep with up được sử dụng để nói về việc theo kịp ai đó.
- Cấu trúc: Keep up with + sb: bắt kịp, theo kịp với khả năng, tốc độ, thành tích v.v. của ai đó
- Ví dụ: Jenny has tried it again and again but she doesn’t think she can keep up with Peter … Jenny đã thử lại rất nhiều lần rồi nhưng cô ấy không nghĩ là có thể theo kịp Peter đâu.
Dùng để nói về việc theo kịp/đáp ứng điều gì
- Keep with up cũng được sử dụng để diễn tả việc theo kịp, đáp ứng được điều gì đó.
- Cấu trúc: Keep up with + sth: cập nhật, nắm bắt thông tin mới nhất về điều nào đó.
- Ví dụ: I couldn’t keep up with the last bus of the day … Tôi không thể theo kịp chuyến xe buýt cuối cùng trong ngày.
Ngoài ra, thí sinh còn có thể sử dụng cụm phrasal verb này ở một số trường hợp đặc biệt sau:
- Cấu trúc: Keep up with + sth: tiếp tục làm điều gì đó hoặc tiếp tục chi trả cho khoản nào đó một cách thường xuyên.
- Ví dụ: We are under great pressure to keep up with our bank loan …. Chúng tôi đang chịu rất nhiều áp lực cho việc chi trả khoản vay cho ngân hàng.
Một số cụm từ thông dụng đi với “Keep up with” trong tiếng Anh
Sau đây là một số cụm từ đi kèm với keep up with trong tiếng anh mà bạn cần nắm:
Keep up with the demands: Bắt kịp nhu cầu
- Ví dụ: Regulators are weighing to keep up with the demands of a dynamic market economy and the aspirations of a growing middle class … Các cơ quan quản lý đang cân nhắc để theo kịp với những đòi hỏi của một nền kinh tế thị trường năng động và những nguyện vọng của một tầng lớp trung lưu ngày càng lớn.
Keep up with somebody back: theo kịp với ai đó trở lại
- Ví dụ: I will try to improve my grades to keep up with my friends so that I can get back to the top 10 in my class … Tôi sẽ cố gắng cải thiện điểm số của bản thân để theo kịp với bạn tôi để kịp quay trở lại với top 10 của lớp.
Keep up with together: theo kịp với nhau
- Ví dụ: Today is the last day, we all worked together in this common house keep up with together … Hôm nay là ngày cuối cùng, chúng ta cùng nhau làm việc trong ngôi nhà chung này để cùng nhau tiến lên.
Keep up with under constraint: theo kịp với sự ràng buộc
- Ví dụ: I am a person who wants to be free so I cannot keep up with under constraint myself anything … Tôi là người muốn tự do nên không thể gò bó bản thân bất cứ điều gì.
To keep up with from: để theo kịp từ
- Ví dụ: We accidentally met on a highway but he was running fast because he had to keep up with me since he wasn’t out of town … Chúng tôi vô tình gặp nhau trên một con đường cao tốc nhưng anh ta đã chạy rất nhanh. Vì để theo kịp tôi từ khi chưa ra khỏi thành phố.
Keep up with someone in: theo kịp với ai đó trong
- Ví dụ: My goal in ten years is to open a big restaurant, I have to do my best to be able to keep up with my opponent in this challenge … Mục tiêu của tôi mười năm nữa là có thể mở được một nhà hàng lớn. Tôi phải cố gắng hết mức để có thể theo kịp với đối thủ trong thử thách lần này.
Keep up with price: theo kịp giá
- Ví dụ: Since the price of gold recently has increased rapidly, the salary has not increased so I cannot keep up with the price and can only buy it … Vì giá vàng gần đây tăng nhanh, lương không được tăng. Nên tôi không thể nào theo kịp giá mà mua nó được mà chỉ có thể bán ra.
Keep up time with: kịp thời gian với
- Ví dụ: Bella promised everyone to be on time, so I slept early the day before so I could keep up time with and arrive on time for everyone … Bella hứa với mọi người là đến đúng giờ. Nên hôm trước mình cũng ngủ sớm để có thể kịp giờ và đến đúng giờ cho mọi người.
Tham khảo: Tổng hợp 50 tính từ thông dụng trong tiếng Anh
Sự khác biệt giữa keep up with và catch up with
Keep up with | Catch up with | |
Giống nhau | Cả hai cụm từ này đều diễn tả sự bắt kịp, đuổi kịp ai/cái gì. | |
Khác nhau | Keep up with có nghĩa là bắt kịp ai/cái gì để duy trì khoảng cách/trình độ hiện tại.
Hiểu nôm na nghĩa là nếu đuổi kịp rồi và muốn giữ vị trí, không tụt hậu lại phía sau thì dùng Keep up with. Ví dụ: It’s a fast pace, and Jenny’ll have to work hard to keep up … Jenny sẽ phải cố gắng làm việc chăm chỉ để theo kịp tốc độ nhanh. |
Catch up with là bắt kịp ai/cái gì để thu hẹp lại khoảng cách đang có.
Hiểu nôm na nghĩa là nếu đang tụt hậu phía sau mà muốn đuổi kịp thì dùng Catch up with. Ví dụ: Anna’s grandfather is trying to catch up with using smartphone … Ông của Anna đang cố bắt kịp với việc sử dụng điện thoại di động. |
Hy vọng với những thông tin mà chúng tôi vừa cập nhật về cụm từ keep up with trong tiếng anh. Đã giúp bạn nắm rõ được định nghĩa và cách sử dụng cho phrasal verb này vào các bài viết hay bài nói của mình. Tránh việc sử dụng nhầm lẫn với những cụm từ mang nghĩa tương tự như “catch up with”.
Ngoài ra, nếu bạn đang gặp khó khăn trong vấn đề ôn luyện thi tiếng anh. Hãy nhanh tay đăng ký khóa học tiếng anh online tại trung tâm Aten English. Để tối ưu hiệu quả cũng như tiết kiệm được nhiều thời gian. Chúc bạn thành công!