Khi tìm hiểu về ngữ pháp tiếng Anh, chúng ta có thể bắt gặp một số pronouns đóng vai trò quan trọng trong câu. Tuy nhiên không phải ai cũng thực sự hiểu rõ cách dùng cũng như ý nghĩa của các từ này. Trong bài viết sau, Aten English sẽ giải đáp cho các bạn What are your pronouns là gì để biết cách áp dụng chính xác nhất.
Tìm hiểu chung về pronouns
What are your pronouns là gì là câu hỏi nhiều người đặt ra khi mới tìm hiểu về kiến thức này trong tiếng Anh. Pronouns hay gọi chung là đại từ, đây là một từ hoặc cụm từ đóng vai trò thay thế cho danh từ, cụm danh từ, tính từ hoặc động từ trong câu. Đại từ đóng khá nhiều vai trò trong câu, từ chủ ngữ, tân ngữ đến trạng ngữ.
Khi sử dụng đại từ chúng ta sẽ hạn chế sự lặp lại trong câu, giúp đoạn văn mạch lạc và logic hơn. Đại từ có thể đứng ngay đầu câu, đứng ngay sau động từ hoặc danh từ. Tùy theo đặc điểm, nhiệm vụ của đại từ mà vị trí này sẽ có những thay đổi.
Khi sử dụng đại từ chúng ta cần lưu ý một số điều sau:
- Nhiều bạn thường mắc lỗi thêm dấu phẩy vào giữa đại từ sở hữu cần hạn chế tuyệt đối trường hợp này.
- Với câu sử dụng đại từ nhân xưng, chúng ta sẽ chia động từ dựa theo danh từ được thay thế.
- Với những đại từ số ít I, he, she, everybody, anyone,…chúng ta sẽ chia động từ ở số ít.
Ví dụ:
Jennifer and Laura ate all of the ice cream by themselves. (Jennifer và Laura đã ăn hết kem một mình.)
Here is a postcard from her friend Emily. (Đây là một tấm bưu thiếp từ người bạn Emily của cô ấy.)
Where are his friends now? (Bạn bè của anh ấy bây giờ ở đâu?)
I and Jessica painted the house by ourselves. (Tôi và Jessica đã tự sơn nhà.)
Emma’s company builds ships. (Công ty của Emma đóng tàu.)
Never mind. David and Brian will do it themselves. (Đừng bận tâm. David và Brian sẽ tự làm.)
Phân loại đại từ
Trong Khóa học tiếng anh Online, chúng ta có thể phân đại từ ra thành một số loại cơ bản như sau:
Personal pronouns hay Đại từ nhân xưng
Đại từ nhân xưng là loại đại từ thường gặp nhất, có thể làm cả chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. Các đại từ nhân xưng làm chủ ngữ trong tiếng Anh đó là:
I có nghĩa là tôi
You có nghĩa là bạn
He có nghĩa là anh ấy
She có nghĩa là cô ấy
It có nghĩa là nó
We có nghĩa là chúng tôi
You có nghĩa là bạn
They có nghĩa là họ
Tương ứng với các đại từ nhân xưng này là các từ chỉ tân ngữ đó là: me, you, him, her, it, us, you, them.
Indefinite pronouns hay Đại từ bất định
Đại từ bất định là những đại từ chỉ người hoặc vật khi không xác định cụ thể, có thể ở cả hai dạng là số ít hoặc số nhiều. Một số đại từ bất định thường gặp đó là:
everywhere có nghĩa là mọi nơi
everything có nghĩa là mọi thứ
anyone có nghĩa là bất cứ ai
anybody có nghĩa là bất cứ ai
somewhere có nghĩa là một số nơi
someone có nghĩa là người nào đó
nobody có nghĩa là không ai
one có nghĩa là một
none có nghĩa là không
enough có nghĩa là đủ
much có nghĩa là nhiều
less có nghĩa là ít
other có nghĩa là khác
Demonstrative pronouns hay Đại từ chỉ định
this có nghĩa là này, chỉ số ít
that có nghĩa là kia, chỉ số ít
these có nghĩa là những cái này, chỉ số nhiều
those có nghĩa là những cái kia, chỉ số nhiều
Possessive pronouns hay Đại từ sở hữu
Đây là những đại từ chỉ sự sở hữu, thường được thành lập dựa trên các tính từ sở hữu tương ứng nhưng sẽ đứng hoàn toàn độc lập chứ không đi cùng với danh từ, cụm danh từ:
mine có nghĩa là của tôi
yours có nghĩa là của bạn
his có nghĩa là của anh ấy
hers có nghĩa là của cô ấy
its có nghĩa là của nó
ours có nghĩa là của chúng tôi
theirs có nghĩa là của họ
tên người + sở hữu cách: Peter’s, Hoa’s,…
Đại từ phản thân hay Reflexive pronouns
myself có nghĩa là tự tôi
yourself / yourselves có nghĩa là tự bạn
himself có nghĩa là tự anh ấy
herself có nghĩa là tự cô ấy
itself có nghĩa là tự nó
ourselves có nghĩa là tự chúng tôi
themselves có nghĩa là tự họ
Relative pronouns hay Đại từ quan hệ
Đại từ quan hệ đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong mệnh đề quan hệ, thường dùng để thay thế cho một người hoặc sự vật nhằm nhiệm vụ bổ nghĩa cho câu. Một số đại từ quan hệ phổ biến đó là:
who có nghĩa là người mà, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu
whom có nghĩa là người mà, làm tân ngữ trong câu
which có nghĩa là cái mà, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu
whose có nghĩa là của, thường chỉ sự sở hữu, đứng giữa hai danh từ
that có nghĩa là cái mà, người mà, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu
Interrogative pronouns hay Đại từ nghi vấn
Đại từ nghi vấn khá giống với đại từ quan hệ nhưng chúng thường đứng đầu câu trong câu hỏi nghi vấn.
who có nghĩa là ai
whose có nghĩa là của ai
whom có nghĩa là ai
what có nghĩa là cái gì
which có nghĩa là cái gì
when có nghĩa là khi nào
where có nghĩa ở đâu
Trên đây là giải đáp What are your pronouns là gì cũng như cách áp dụng và phân loại của dạng từ này. Hy vọng rằng qua những chia sẻ trên bạn sẽ biết cách sử dụng đại từ chính xác và hợp lý nhất trong ngữ pháp tiếng Anh.
Xem thêm: Cách tạo tính từ ghép trong tiếng anh – điều chưa biết tại đây.