Chia sẻ mẹo nhớ cách phát âm s/es cực dễ dàng

Trong đề thi THPT Quốc gia môn tiếng Anh, một trong những dạng bài chắc chắn sẽ xuất hiện là dạng liên quan đến ngữ âm. Tuy đây là bài tập không quá khó, dễ để ăn điểm nhưng một số bạn vẫn còn lẫn sai dẫn đến mất điểm đáng tiếc. Trong bài viết sau, Aten English sẽ chia sẻ mẹo nhớ cách phát âm s/es để ăn trọn số điểm với dạng bài này. 

Quy tắc thêm đuôi s/es

Mẹo nhớ cách phát âm s/es thực ra khá đơn giản nếu bạn nắm chắc quy tắc thêm các đuôi này trong ngữ pháp tiếng Anh. Đối với thì hiện tại đơn, chúng ta cần thêm s/es khi chủ ngữ ở dạng số ít với quy tắc như sau: 

  • Những từ kết thúc bằng đuôi s, ss, sh, ch, z, x sẽ được thêm es vào cuối. 
  • Những từ kết thúc bằng phụ âm y ta cần đổi i dài thành i ngắn và thêm es. 
  • Những từ kết thúc bằng nguyên âm a, o, u, e, i thì thêm s.

Ngoài ra, bạn cũng cần ghi nhớ một số danh từ bất quy tắc có số nhiều đặc biệt đó là: 

  • foot chuyển thành feet
  • tooth chuyển thành teeth
  • goose chuyển thành geese
  • man chuyển thành men
  • woman chuyển thành women
  • mouse chuyển thành mice
  • child chuyển thành children

Trong khi đó lại có những danh từ chỉ xuất hiện ở dạng số nhiều đồng thời sẽ đi kèm với động từ số nhiều: Clothes (quần áo), police (cảnh sát), cattle (gia súc), arms (vũ khí), goods (hàng hóa), stairs (cầu thang), riches (của cải),… Hoặc những danh từ có đuôi s/es nhưng lại là số ít: news (tin tức), mumps (bệnh quai bị), darts (trò phi tiêu), bowls (bát), dominoes, shingles…

hinh-anh-meo-nho-cach-phat-am-ses-so-1
Hướng dẫn cách thêm đuôi e/es vào sau danh từ, động từ

Hướng dẫn cách phát âm s/es

Trong ngữ pháp tiếng Anh, đuôi s/es sẽ có 3 cách phát âm cụ thể, do khá tương tự nên chúng ta có thể sẽ nhầm lẫn. Vì vậy bạn cần ghi nhớ thật kỹ các mẹo nhớ như sau: 

s/es phát âm là /iz/

Đuôi s/es sẽ phát âm là /iz/ đối với các từ có cách phát âm kết thúc là các phụ âm gió như s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/. Chúng ta có thể dễ dàng nhận biết là các từ có kết thúc là sh, ce, s, ss, z, ge, ch, x,…

Ví dụ: 

races có nghĩa là cuộc đua

nurses có nghĩa là y tá

buses có nghĩa là xe buýt

pauses có nghĩa là tạm dừng

rises có nghĩa là mọc

boxes có nghĩa là hộp

hoaxes có nghĩa là trò lừa bịp

fixes có nghĩa là sửa lỗi

amazes có nghĩa là kinh ngạc

prizes có nghĩa là giải thưởng

freezes có nghĩa là đóng băng

quizzes có nghĩa là câu đố

bosses có nghĩa là sếp

kisses có nghĩa là những nụ hôn

misses có nghĩa là bỏ lỡ

passes có nghĩa là vượt qua

churches có nghĩa là nhà thờ

sandwiches có nghĩa là bánh mì kẹp

teaches có nghĩa là dạy

witches có nghĩa là phù thủy

hinh-anh-meo-nho-cach-phat-am-ses-so-2
Hướng dẫn chi tiết mẹo nhớ cách phát âm s/es

s/es phát âm là /s/

Cách đọc thứ hai của đuôi s/es trong Khóa học tiếng anh Online là /s/ và thường được áp dụng với các từ có cách phát âm kết thúc bằng những âm vô thanh không rung như /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/.

Ví dụ: 

cups có nghĩa là cái ly, cái cốc

stops có nghĩa là dừng lại

sleeps có nghĩa là ngủ

hats có nghĩa là mũ

students có nghĩa là học sinh 

writes có nghĩa là viết

cooks có nghĩa là đầu bếp

books có nghĩa là sách

drinks có nghĩa là đồ uống

walks có nghĩa là đi dạo

cliffs có nghĩa là vách đá

sniffs có nghĩa là đánh hơi

beliefs có nghĩa là niềm tin

laughs có nghĩa là cười

graphs có nghĩa là đồ thị

myths có nghĩa là thần thoại

tablecloths có nghĩa là khăn trải bàn

months có nghĩa là tháng

hinh-anh-meo-nho-cach-phat-am-ses-so-3
Tìm hiểu trường hợp đuôi s/es phát âm là /s/

s/es phát âm là /z/

Cách phát âm cuối cùng của đuôi s/es là /z/ áp dụng với các từ còn lại của hai trường hợp trê, thường có phát âm tận cùng là phụ âm hữu thanh như /b/, /d/, /g/, /v/, /ð/, /m/, /n/, /ŋ, /l/, /r/ hoặc các nguyên âm có rung.

Ví dụ: 

crabs có nghĩa là cua

rubs có nghĩa là chà xát

cards có nghĩa là thẻ

words có nghĩa là từ

rides có nghĩa là cưỡi

ends có nghĩa là kết thúc

rugs có nghĩa là thảm

bags có nghĩa là túi

begs có nghĩa là cầu xin

deals  có nghĩa là ưu đãi

calls có nghĩa là cuộc gọi

falls có nghĩa là ngã

hills có nghĩa là những ngọn đồi

plums có nghĩa là mận

dreams có nghĩa là những giấc mơ

fans có nghĩa là người hâm mộ

drains có nghĩa là cống rãnh

runs có nghĩa là chạy

pens có nghĩa là bút mực

kings có nghĩa là các vị vua

belongs có nghĩa là thuộc về

sings có nghĩa là hát

wears có nghĩa là mặc

cures có nghĩa là chữa bệnh

gloves có nghĩa là găng tay

wives có nghĩa là những người vợ

plays có nghĩa là vở kịch

boys có nghĩa là những cậu bé

says có nghĩa là nói

clothes có nghĩa là quần áo

bathes có nghĩa là tắm

breathes có nghĩa là thở

sees có nghĩa là nhìn

fleas có nghĩa là bọ chét

Ngoài quy tắc trên cũng cần lưu ý các từ kết thúc là ‘s ta sẽ đọc thành /s/. Còn với từ houses cách đọc khá đặc biệt là /ˈhaʊ.zɪz/.

hinh-anh-meo-nho-cach-phat-am-ses-so-4
Mẹo nhớ cách phát âm đuôi s/es với cách đọc là /z/

Trên đây là mẹo nhớ cách phát âm s/es đơn giản và dễ hiểu nhất. Ghi nhớ kiến thức này không chỉ giúp bạn phát âm chính xác, tự tin hơn khi giao tiếp mà còn nâng cao số điểm với dạng bài ngữ âm. Vậy nên đừng quên ghi nhớ thật kỹ và luyện tập thường xuyên với chia sẻ này. 

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài