Hiện nay giới trẻ thường sử dụng những từ viết tắt đặc biệt trong giao tiếp hàng ngày, Do đó nếu không làm quen với cách dùng này chúng ta sẽ rất khó để hiểu nội dung câu chuyện. Ngay sau đây hãy cùng Aten English khám phá những từ viết tắt tiếng Anh của giới trẻ đang được ưa chuộng hiện nay.
Sử dụng từ viết tắt có lợi ích gì?
Những từ viết tắt tiếng Anh của giới trẻ đang ngày càng phổ biến, chúng xuất hiện đặc biệt nhiều trên các trang mạng xã hội. Những từ lóng này giúp chúng ta nói những cụm từ dài một cách ngắn gọn và dễ hiểu hơn, đôi lúc nó cũng tránh việc sử dụng trực tiếp những cụm từ có nghĩa không tốt. Nhờ đó đoạn hội thoại trở nên đơn giản, linh hoạt hơn những vẫn đảm bảo truyền tải đầy đủ các nội dung
Ngoài ra, việc sử dụng những từ viết tắt cũng giúp giới trẻ tự tin và cởi mở hơn trong giao tiếp, dễ dàng thể hiện được cá tính, quan điểm của bản thân. Dần dẫn những từ ngữ này đã trở thành đặc trưng nổi bật của một thế hệ, thể hiện sức sáng tạo không ngừng của con người.
Tổng hợp các từ viết tắt tiếng Anh hay gặp
Dưới đây là một số từ viết tắt tiếng Anh của giới trẻ hay xuất hiện trong Khóa học tiếng anh Online:
WLTM (would like to meet) có nghĩa là rất mong muốn được gặp mặt
LUWAMH (love you with all my heart) có nghĩa là yêu anh/em bằng cả trái tim
ILY (I love you) có nghĩa là anh yêu em/ em yêu anh
LTR (Longcó nghĩa làterm relationship) có nghĩa là mối quan hệ lâu dài
ILU3000 (I love you 3000) có nghĩa là anh yêu em/ em yêu anh 3000
BAE (before anyone else) có nghĩa là dùng để chỉ người yêu, bạn đời (quan trọng hơn bất cứ ai)
GF (girlfriend) có nghĩa là bạn gái
BF (boyfriend) có nghĩa là bạn trai
EX (experience) có nghĩa là người yêu cũ
FaTH (first and trusted husband) có nghĩa là người chồng đầu tiên và là người đáng tin nhất
HAK (hugs and kisses) có nghĩa là ôm và hôn
ILTTMYS (I love things that make you smile) có nghĩa là tôi yêu những thứ khiến em vui
IMUS (I miss you, sweetheart) có nghĩa là Anh nhớ em lắm, em yêu/ Em nhớ anh lắm, anh yêu
ITALY (I trust and love you) có nghĩa là Anh/em tin và yêu em/anh.
2day (Today) có nghĩa là Hôm nay
2moro (Tomorrow) có nghĩa là Ngày mai
2nite (Tonight) có nghĩa là Tối nay
4EAE ( Ever And Ever) có nghĩa là Mãi mãi
ABT (About) có nghĩa là Về (việc gì/ cái gì)
ADN (Any Day Now có nghĩa là Sắp tới, vài ngày tới
AFAIC (As Far As I’m Concerned) có nghĩa là Theo những gì tôi biết được
AFAICT (As Far As I Can Tell) có nghĩa là Theo những gì tôi biết được
AFAIK (As Far As I Know) có nghĩa là Theo những gì tôi biết được
AFAIR (As Far As I Remember) có nghĩa là Theo những gì tôi nhớ
AKA (Also Known As) có nghĩa là Còn được gọi là
AMA (Ask Me Anything) có nghĩa là Hỏi tôi bất cứ điều gì
ASAIC (As Soon As I Can) có nghĩa là Sớm nhất có thể
ASAP (As Soon As Possible) có nghĩa là Sớm nhất có thể
ATM (At The Moment) có nghĩa là Hiện tại/ ngay lúc này
B4 (Before) có nghĩa là Trước đó
B4N (Bye For Now) có nghĩa là Tạm biệt
Bae (Babe/Before Anyone Else) có nghĩa là Anh,em yêu/Trước bất kỳ ai khác
BBL (Be Back Later) có nghĩa là Sẽ trở lại sau
BRB (Be right back) có nghĩa là Sẽ trở lại ngay
BFF (Best Friends Forever) có nghĩa là Bạn thân mãi mãi
BT (But) có nghĩa là Nhưng
BTW (By The Way) có nghĩa là Nhân tiện
CU (See You) có nghĩa là Gặp lại sau/Tạm biệt
CUL (See You Later) có nghĩa là Gặp lại sau
Cuz (Because) có nghĩa là Vì
DIKU (Do I Know You) có nghĩa là Tôi có biết bạn không
DM (Direct Message) có nghĩa là Tin nhắn trực tiếp
DND (Do Not Disturb) có nghĩa là Đừng làm phiền
DWBH (Don’t Worry, Be Happy) có nghĩa là Đừng lo lắng, hãy vui vẻ lên
EOS (End Of Story) có nghĩa là Kết thúc câu chuyện
F2F (Face To Face) có nghĩa là Mặt đối mặt
FAQ (Frequently Asked Question) có nghĩa là Những câu hỏi thường gặp
FB (Facebook)
FITB (Fill In The Blank) có nghĩa là Điền vào chỗ trống
FYI (For Your Information) có nghĩa là Thông tin cho bạn
GA (Go Ahead) có nghĩa là Cứ tự nhiên
Gr8 (Great) có nghĩa là Tuyệt
GTR (Getting Ready) có nghĩa là Sẵn sàng
HAND (Have A Nice Day) có nghĩa là Chúc một ngày tốt lành
HB (Hurry Back) có nghĩa là Nhanh lên
HBD (Happy Birthday) có nghĩa là Chúc mừng sinh nhật
HBU (How About You) có nghĩa là Bạn thì sao
HMU (Hit Me Up) có nghĩa là Liên lạc sau nhé
HRU (How Are You) có nghĩa là Bạn khỏe không?
HTH (Hope This Helps) có nghĩa là Hy vọng điều này sẽ giúp ích
IAC (In Any Case) có nghĩa là Trong bất cứ trường hợp nào
IC (I See) có nghĩa là Tôi hiểu rồi/ thấy rồi
ICYMI (In Case You Missed It) có nghĩa là Phòng trường hợp bạn lỡ cái gì
IDC (I Don’t Care) có nghĩa là Tôi không quan tâm
IDK (I Don’t Know) có nghĩa là Tôi không biết
IG (Instagram)
IIRC (If I Remember Correctly) có nghĩa là Nếu tôi nhớ đúng
IMHO (In My Humble Opinion) có nghĩa là Theo ý kiến của tôi
IMMD (It Made My Day) có nghĩa là Điều gì làm ai đó vui lên
Wanna (Want to) có nghĩa là Muốn
Gimme (Give me) có nghĩa là Đưa cho tôi
Kinda (Kind of) có nghĩa là Đại loại là
Lemme (Let me) có nghĩa là Để tôi
Init (Isn’t it?) có nghĩa là Có phải không?
Bài viết trên đây đã chia sẻ tổng hợp tất cả những từ viết tắt tiếng Anh của giới trẻ đang được ưa chuộng và sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Mong rằng những chia sẻ trên đây thực sự hữu ích dành cho bạn khi giao tiếp hàng ngày.
Xem thêm: Đặt câu với các từ để hỏi trong tiếng Anh tại đây.