Thì hiện tại tiếp diễn công thức thế nào và cách sử dụng

Thì hiện tại tiếp diễn công thức thế nào là thắc mắc nhiều bạn cần giải đáp để nắm vững kiến thức về các thì cũng như cách sử dụng chúng thành thục. Cùng Aten English tìm hiểu thêm về công thức này trong bài viết dưới đây nhé!

Thì hiện tại tiếp diễn là gì

Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense) được sử dụng để diễn tả những sự việc hoặc hành động xảy ra ngay lúc nói, đang xảy ra hay xung quanh thời điểm nói, sự việc và hành động đó vẫn chưa chấm dứt và có thể vẫn tiếp tục diễn ra tính đến thời điểm hiện tại.

Khi nào sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

Một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói

I am studying English now.
Tôi đang học tiếng Anh lúc này. (nghĩa là tôi đang ngồi học tiếng Anh lúc tôi nói câu này).
She is doing the homework at the moment.
Cô ấy đang làm bài tập ngay lúc này. (nghĩa là cô ấy đang làm bài tập tại thời điểm người nói nói câu này).
hinh-anh-thi-hien-tai-tiep-dien-cong-thuc-1
Thì hiện tại tiếp diễn là gì

Một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói

– He is reading Harry Porter. (You cannot borrow the book from him.)
Anh ấy đang đọc quyển Harry Porter. (Nên bạn không thể mượn quyển đó từ anh ấy đâu).
Ý nói anh ấy đã bắt đầu đọc quyển sách này rồi nên bạn chưa thể mượn được. Dù việc anh ấy đọc quyển sách này không diễn ra tại thời điểm nói nhưng nó là hành động kéo dài xung quanh thời điểm nói câu này.
– She is looking for a new apartment.
Cô ấy đang tìm một căn hộ mới.
Không nhất thiết cô ấy đang tìm căn hộ mới tại thời điểm nói, nhưng ý chính là cô ấy đang trong quá trình tìm kiếm đó.

Một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần, một lịch trình được lên sẵn

– They are visiting Australia next weekend.
Họ sẽ thăm quan nước Úc vào cuối tuần sau.
– We are flying to Texas tomorrow. We bought the tickets yesterday.
Chúng tôi sẽ bay sang Texas ngày mai. Chúng tôi đã mua vé hôm qua rồi.

Một hành động lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói

Cách dùng này được dùng với trạng từ “always”
– Tom is always coming late.
Tom rất hay đến trễ. (thể hiện sự bực mình)
– She is always complaining about him.
Cô ấy thường hay phàn nàn về anh ta. (thể hiện sự khó chịu).
hinh-anh-thi-hien-tai-tiep-dien-cong-thuc-2
Thì hiện tại tiếp diễn có công thức như thế nào

Công thức của thì hiện tại tiếp diễn

Câu khẳng định

Thì hiện tại tiếp diễn công thức như sau
Công thức

S + am/ is/ are + Ving

  • I + am + Ving
  • He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is + Ving
  • You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are + Ving
Ví dụ – I am studying History now. (Tôi đang học lịch sử.)

– She is talking to my mother. (Cô ấy đang nói chuyện với mẹ tôi.)

– We are preparing for our anniversary. (Chúng tôi đang chuẩn bị cho lễ kỷ niệm.)

– The baby is playing with some toys. (Em bé đang chơi với mấy thứ đồ chơi.)

Lưu ý:
– Với các từ có tận cùng là “e”, khi chuyển sang dạng -ing thì sẽ bỏ đuôi “e” và thêm “ing” luôn.
Ví dụ: use – using; prepare – preparing; improve – improving; change – changing
– Với các từ có tận cùng là “ee” khi chuyển sang dạng in-g nhưng vẫn giữ nguyên “ee” và thêm đuôi “ing”.
Ví dụ: knee – kneeing, see – seeing
– Động từ kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), nhưng đi trước là một nguyên âm, ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm -ing.
Ví dụ: stop – stopping, put – putting, begin – beginning; prefer – preferring
– Nếu trọng âm nhấn vào vị trí âm không phải âm cuối thì không gấp đôi phụ âm
Ví dụ: listen – listening, happen – happening, enter – entering…
– Nếu phụ âm kết thúc là “l” thì thường người Anh sẽ gấp đôi l còn người Mỹ thì không.
Ví dụ:
Anh – Anh là travelling
Anh – Mỹ là traveling
– Động từ kết thúc là “ie” thì khi thêm -ing, thay “ie” vào “y” rồi thêm “ing”.
Ví dụ: lie – lying; smile – smiling
hinh-anh-thi-hien-tai-tiep-dien-cong-thuc-3
Nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Câu phủ định

Công thức

S + am/are/is + not + Ving

Chú ý

(Viết tắt)

is not = isn’t

are not = aren’t

Ví dụ – I am not doing anything right now. (Tôi đang không phải làm gì cả.)

– He is not coming home. (Anh ấy đang không về nhà.)

Câu nghi vấn

Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)

Công thức  Q: Am/ Is/ Are + S + Ving?

 A: Yes, S + am/is/are.

No, S + am/is/are + not.

Ví dụ  Q: Are you leaving right now? (bạn đang rời đi à?)

A: Yes, I am.

Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-

Công thức Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving?
Ví dụ – What are you doing? (Bạn đang làm gì vậy?)

– What is she talking about? (Cô ấy đang nói về cái gì vậy?)

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn có các dấu hiệu nhận biết như sau:
Trạng từ chỉ thời gian now (bây giờ)

right now (ngay bây giờ)

at the moment (ngay lúc này)

at present (hiện tại)

It’s + giờ cụ thể + now

Ví dụ: It’s 3 pm now (bây giờ là 3 giờ chiều rồi)

Một số động từ Look!/ Watch! (Nhìn kìa)

Listen! (Nghe này!)

Keep silent! (Hãy giữ im lặng!)

Watch out! = Look out! (Coi chừng!)

Ví dụ: Look! Marry is waving at you.

(Nhìn kìa, Mary đang vẫy tay với bạn)

Lưu ý: Một số động từ không có dạng chia ở hiện tại tiếp diễn

1. want

2. like

3. love

4. prefer

5. need

6.  believe

7. contain

8. taste

9. suppose

10. remember

11. realize

12. understand

13. depend

14. seem

15. know

16. belong

17. hope

18. forget

19. hate

20. wish

21. mean

22. lack

23. appear

24. sound

Trên đây là kiến thức cụ thể về thì hiện tại tiếp diễn công thức thế nào, cách nhận biết và sử dụng ra sao. Chúc các bạn học tốt và nắm vững những kiến thức cơ bản này nhé!

Xem thêm: Concrete nouns là gì?

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài