Danh từ là từ loại cơ bản trong ngữ pháp tiếng Anh, thường được sử dụng để chỉ về một người, sự vật hoặc hiện tượng cụ thể. Giống với tiếng Việt, trong tiếng Anh cũng có danh từ chung và danh từ riêng. Ngay trong bài viết sau đây hãy cùng Aten English khám phá proper nouns là gì và cách sử dụng chi tiết.
Tìm hiểu chung về danh từ
Để tìm hiểu câu hỏi proper nouns là gì chúng ta cần nắm chắc các kiến thức cơ bản liên quan đến danh từ. Đây là gì những từ chỉ tên người, sự vật hoặc hiện tượng nào đó và thường xuyên được sử dụng trong tiếng Anh. Trong câu danh từ có thể đóng nhiều vai trò như chủ ngữ, tân ngữ của động từ hoặc giới từ, bổ ngữ. Chính vì thế một số vị trí thường gặp của danh từ mà bạn có thể lưu ý đó là:
- Đứng ngay sau mạo từ a, an, the hoặc các tính từ để tạo thành một cụm danh từ trong câu.
- Đứng sau một số tính từ sở hữu như my, our, their, her, his,…
- Đứng sau những từ dùng để chỉ số lượng ví dụ few, little, some, any, many, all…
- Đứng ngay sau giới từ với tác dụng bổ nghĩa cho từ đằng trước đó.
- Đứng sau những từ hạn định như the, that, this,…
Cách sử dụng danh từ riêng
Trong ngữ pháp tiếng Anh danh từ có thể chia thành nhiều loại tùy theo số lượng, cách đếm hay đặc điểm cấu tạo. Tuy nhiên phổ biến nhất là chia thành 2 loại dựa theo ý nghĩa của danh từ đó là danh từ chung và danh từ riêng.
Theo đó danh từ chung là những từ chỉ sự vật, hiện tượng chung chung không cụ thể như cat (con mèo), tree (cái cây), storm (cơn bão),…Ngược lại danh từ riêng sẽ đề cập đến tên riêng của một người hoặc sự vật cụ thể. Dấu hiện nhận biết giúp chúng ta phân biệt hai loại danh từ này đó là danh từ chung thường chỉ được viết hoa khi đứng đầu câu. Còn danh từ riêng lại viết hoa bất kể chúng đứng ở vị trí nào.
Có một số danh từ riêng hay được sử dụng trong Khóa học tiếng anh Online đó là:
- Danh từ riêng chỉ tên người: Emma, David, Elizabeth, Brian, John,….
- Danh từ riêng chỉ tên địa điểm: London, The Great Wall of China (Vạn Lý Trường Thành),…
- Danh từ riêng chỉ tên công ty, doanh nghiệp: The Pizza Company, Google, Facebook,…
- Danh từ riêng chỉ tên giống động vật: The British shorthair (mèo anh lông ngắn), The Siberian tiger (cọp Siberian),…
Tổng hợp danh từ riêng thường dùng
Dưới đây là một số danh từ riêng thường được sử dụng mà bạn nên lưu ý:
Danh từ riêng chỉ tên quốc gia
VietNam có nghĩa là nước Việt Nam
ThaiLand có nghĩa là nước Thái Lan
Campuchia có nghĩa là nước Campuchia
Singapore có nghĩa là nước Singapore
Myanmar có nghĩa là nước Myanmar
Laos có nghĩa là nước Lào
Cambodia có nghĩa là nước Cambodia
Indonesia có nghĩa là nước Indonesia
Malaysia có nghĩa là nước Malaysia
China có nghĩa là nước Trung Quốc
Japan có nghĩa là nước Nhật Bản
Korea có nghĩa là nước Hàn Quốc
Australia có nghĩa là nước Úc
New Zealand có nghĩa là nước New Zealand
England có nghĩa là nước Anh
Denmark có nghĩa là nước Đan Mạch
Sweden có nghĩa là nước Thụy Điển
Scotland có nghĩa là nước Scotland
France có nghĩa là nước Pháp
Germany có nghĩa là nước Đức
Switzerland có nghĩa là nước Thụy Sĩ
Austria có nghĩa là nước Áo
Belgium có nghĩa là nước Bỉ
Netherlands có nghĩa là nước Hà Lan
Portugal có nghĩa là nước Bồ Đào Nha
Spain có nghĩa là nước Tây Ban Nha
Italy có nghĩa là nước Italy
Russia có nghĩa là nước Nga
Poland có nghĩa là nước Ba Lan
America có nghĩa là nước Mỹ
Canada có nghĩa là nước Canada
Mexico có nghĩa là nước Mexico
Brazil có nghĩa là nước Braxin
Argentina có nghĩa là nước Argentina
Chile có nghĩa là nước Chile
Cambodia có nghĩa là nước Cambodia
India có nghĩa là nước Ấn Độ
South Africa có nghĩa là nước Nam Phi
Danh từ riêng chỉ địa danh
Jade Hill Temple có nghĩa là Đền Ngọc Sơn
West Lake có nghĩa là Hồ Tây
The Huong Pagoda có nghĩa là Chùa Hương
Duong Lam Ancient Village có nghĩa là Làng cổ Đường Lâm
The ancient capital of Nguyen Dynasty có nghĩa là Cố đô triều Nguyễn
The Ben Thanh Market có nghĩa là Chợ Bến Thành
Tomb of the Nguyen có nghĩa là Lăng nhà Nguyễn
The Saigon Port có nghĩa là Cảng Sài Gòn
The Museum of Revolution có nghĩa là Bảo tàng Cách Mạng
National Park Phong Nha – Ke Bang có nghĩa là Công viên quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng
The Imperial Citadel of Thang Long có nghĩa là Hoàng Thành Thăng Long
Halong Bay có nghĩa là Vịnh Hạ Long
The Temple of Kneeling Elephant có nghĩa là Đền Voi Phục
Turtle Tower có nghĩa là Tháp Rùa
Ba Dinh Square có nghĩa là Quảng trường Ba Đình
The One Pillar Pagoda có nghĩa là Chùa Một Cột
The Great Pyramid of Giza có nghĩa là Kim Tự Tháp Ai Cập
The Porcelain Tower of Nanjing có nghĩa là Tháp sứ của Nam Kinh
The Great Wall of China có nghĩa là Vạn Lý Trường Thành của Trung Quốc
The Leaning Tower of Pisa có nghĩa là Tháp Nghiêng Pisa
Mount Everest có nghĩa là Đỉnh núi Everest
Eiffel Tower có nghĩa là Tháp Eiffel
The Clock Tower (Big Ben) có nghĩa là Tháp đồng hồ Big Ben
Bài viết trên đây đã chia sẻ proper nouns là gì và cách sử dụng của danh từ riêng trong ngữ pháp tiếng Anh. Đây là kiến thức cơ bản những vô cùng quan trọng trong quá trình sử dụng tiếng Anh. Vậy nên đừng quên ghi lại ngay và áp dụng thường xuyên để ghi nhớ lâu hơn nhé..
Xem thêm: Thì hiện tại tiếp diễn công thức thế nào và cách sử dụng tại đây.