Tính từ sở hữu và danh từ sở hữu là gì và có cách sử dụng như thế nào trong tiếng Anh. Chúng ta cùng Aten English tìm hiểu trong bài viết dưới đây để học tốt tiếng Anh hơn nhé!
Tính từ sở hữu
Định nghĩa
Tính từ sở hữu (Possessive Adjective) mang nghĩa sở hữu, thường đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó, vì thế có thể giúp người đọc xác định người nào, vật nào thuộc quyền sở hữu của ai.
Ví dụ: My shirt is blue. (Cái áo của tôi màu xanh).
Her book is yellow and white. (Quyển sách của cô ấy có màu vàng và trắng).
Tính từ sở hữu ở đây chính là “my”, “her”…
Có tất cả 7 loại tính từ sở hữu trong tiếng Anh tương ứng với các đại từ nhân xưng:
Đại từ nhân xưng | Tính từ sở hữu | Phiên âm | Ví dụ |
I – Tôi | My – Của tôi | /mai/ | This is my chair – Đây là cái ghế của tôi |
You (Số ít) | Your | /jɔ:/ | She is your younger sister – Cô ấy là em gái của bạn |
You (Số nhiều) | Your | /jɔ:/ | All of them are your descendants – Tất cả họ đều là hậu bối của bạn |
They – Họ, Chúng nó | Their – Của họ, của chúng nó | /ðeə/ | This is their fault and they have to say sorry – Đó là lỗi của họ và họ phải nói xin lỗi. |
We – Chúng ta | Our – Của chúng ta | /’auə/ | This empty room will become our meeting room next week – Căn phòng trống này sẽ trở thành phòng họp của chúng ta trong tuần tới. |
She – Cô ấy, Chị ấy | Her – Của cô ấy, chị ấy | /hə:/ | The pink hat is her new hat – Cái mũ màu hồng là chiếc mũ mới của cô ấy |
He – Anh ấy, ông ấy | His – Của anh ấy, của ông ấy | /hiz/ | You are using his laptop – Bạn đang sử dụng máy tính xách tay của anh ấy |
It – Nó | Its – Của nó | /its/ | The cat is eating its favorite food – Con mèo đang ăn đồ ăn yêu thích. |
Cách dùng tính từ sở hữu
Tính từ sở hữu được dùng với 5 trường hợp dưới đây:
Trường hợp 1: Nói về bộ phận cơ thể người
Ví dụ:
My eyes are black. (Đôi mắt của tôi màu đen).
Her nose is tall. (Mũi của cô ấy cao).
His head hurts so much. (Đầu của anh ấy đau rất nhiều).
Trường hợp 2: Đứng trước danh từ để bổ nghĩa khi danh từ không đi kèm mạo từ (a, an, the)
Ví dụ:
His car is red. (Xe ô tô của anh ấy màu đỏ)
My house is near school. (Nhà của tôi gần trường)
Xem thêm: Khóa học tiếng Anh online chắc chắn giỏi
Trường hợp 3: Chỉ người hoặc vật “thuộc về” nó
Cụ thể, một số từ đứng trước danh từ nhưng danh từ đó không phải là người hay vật thuộc quyền sở hữu của người nói.
Ta cùng so sánh 2 ví dụ dưới đây để hiểu hơn:
Ví dụ:
My house (Ngôi nhà của tôi) => “house – ngôi nhà” thuộc sở hữu của “my – tôi”
My school (Trường học của tôi) => Trường học không thuộc quyền sở hữu của “tôi – my”
Như vậy, dựa vào ý nghĩa, các bạn cần phân biệt sự khác nhau này để tránh nhầm lẫn.
Trường hợp 4: Tính từ sở hữu phụ thuộc vào đại từ nhân xưng
Tính từ sở hữu sẽ phụ thuộc vào đại từ nhân xưng chứ không phụ thuộc vào số lượng các vật bị sở hữu.
Ví dụ:
She went out with her friends last week.
(Cô ấy đi chơi với các bạn của mình vào tuần trước)
He played badminton with his friends.
(Anh ấy chơi cầu lông với các bạn của anh ấy).
Qua ví dụ có thể thấy, tính từ sở hữu tương ứng với she, he là her, his và chúng không có gì thay đổi dựa vào số lượng bạn bè (friends).
Trường hợp 5: Tính từ sở hữu trong thành ngữ được thay thế bằng mạo từ “the”, đặc biệt là những câu chứa giới từ “in”.
Ví dụ:
I was shot in the arm. (Tôi bị cắn vào tay).
She took me by the hand (Cô ấy nắm lấy tay tôi).
Danh từ sở hữu
Định nghĩa
Danh từ sở hữu dùng để chỉ quan hệ sở hữu những đồ vật, nhà cửa, đất đai, khu vườn,… thuộc về một người, nhóm người hay tổ chức nào đó.
Ví dụ:
The dress of my mother (Chiếc váy của mẹ tôi)
My mother’s garden (Khu vườn của mẹ tôi)
Tác dụng của danh từ sở hữu để làm rõ nghĩa cho câu văn, câu nói để người đọc có được phần nào hiểu được đây là đồ vật, nhà cửa, cây cối, đất đai…. được sở hữu bởi ai đó. Ngoài ra đây còn có thể làm cho câu văn bạn thêm trang trọng hơn và được người nghe đánh giá cao về khả năng nói hoặc viết trong Tiếng Anh.
Phân loại
Các hình thức sở hữu của danh từ: Có hai hình thức sở hữu của danh từ là of và ‘s.
Sử dụng of với cấu trúc “the…. of”
Được áp dụng với những danh từ chỉ đồ vật vô tri vô giác hay danh từ chỉ sự trừu tượng.
Ví dụ: the result of the test (kết quả của bài kiểm tra)
Sử dụng sở hữu cách với những danh từ chỉ người hoặc con vật.
Ví dụ: Those my mother’s books (Những quyển sách đó của mẹ).
Lưu ý: Tính từ sở hữu và danh từ sở hữu đều chỉ quan hệ sở hữu đối với danh từ nhằm bổ nghĩa cho danh từ đó. Để nhấn mạnh quan hệ sở hữu và làm câu văn trang trọng hơn thì danh từ sở hữu sẽ được ưu tiên sử dụng nhiều hơn. Còn với tính từ sở hữu được sử dụng thông dụng trong mọi cách nói trong tiếng Anh.
Trên đây là định nghĩa và cách dùng của tính từ sở hữu và danh từ sở hữu trong tiếng Anh. Hy vọng các bạn đã có thể nắm vững kiến thức và học tốt, thi tốt nhé!