fruit là danh từ đếm được hay không đếm được và cách nhận biết danh từ đếm được và không đếm được là thế nào. Chúng ta cùng Aten English tìm hiểu trong bài viết dưới đây để nắm vững kiến thức tiếng Anh cơ bản này nhé!
Danh từ đếm được
Định nghĩa
Danh từ đếm được là từ đi cùng với số thứ tự, có thể đếm bằng số.
Trong danh từ đếm được có dạng danh từ đếm được số ít và danh từ đếm được số nhiều. Dạng số ít có thể đi với mạo từ “a”, “an”. Khi bạn muốn hỏi về số lượng của danh từ đếm được, bạn sẽ thường hỏi “How many?”.
Số Ít | Số Nhiều |
---|---|
one dog | two dogs |
one horse | two horses |
one man | two men |
a book | three books |
an apple | seven apples |
Ví Dụ
She has three dogs.
I buy a ticket.
I would like two hats please.
How many cats do you have?
Phân loại
Danh từ đếm được có quy tắc
Danh từ số ít thường được sử dụng kèm mạo từ “a/an” hoặc số từ “one” phía trước mỗi danh từ. Danh từ số nhiều dùng để chỉ sự vật với số lượng từ 2 trở lên.
Phần lớn danh từ số ít được chuyển thành dạng số nhiều bằng cách thêm đuôi “-s” hoặc “-es”.
Ví dụ:
a table (một cái bàn) – 5 tables (5 cái bàn)
an orange (một quả cam) – 2 oranges (2 quả cam)
a girl (một cô gái) – 3 girls (3 cô gái)
Nguyên tắc chuyển danh từ đếm được từ dạng số ít sang dạng số nhiều
Danh từ số ít | ||
Hầu hết danh từ kết thúc bằng “s”, “ch”, “sh”, “x”, o” => thêm “es” | – Class (lớp học) – Watch (cái đồng hồ) – Dish (món ăn) – A box (một cái hộp) – Hero (anh hùng) |
– Classes (các lớp học) – 2 watches (2 cái đồng hồ) – Dishes (nhiều món ăn) – 10 boxes (10 cái hộp) – Heroes (những anh hùng) |
Hầu hết danh từ kết thúc bằng “y” => chuyển “y” thành “i” rồi thêm “es” | – Family (gia đình) – A lady (một quý cô) |
– Families (các gia đình) – 2 ladies (2 quý cô) |
Hầu hết danh từ kết thúc bằng “f”, “fe”, “ef” => chuyển thành “ves” | – A knife (một con dao) – Wolf (một con sói) |
– 3 Knives (3 con dao) – Wolves (những con sói) |
Danh từ còn lại => thêm “s” | – Mango – A computer |
– Mangos – Computers |
Danh từ đếm được bất quy tắc
Danh từ đếm được bất quy tắc là khi chuyển ở dạng số ít sang dạng số nhiều không theo bất kỳ một quy tắc chung nào cả. Các danh từ bất quy tắc trong tiếng Anh không có quá nhiều nên bạn chỉ cần ghi nhớ và chú ý học thì sẽ nắm được hết và sử dụng thành thạo nhé.
Ví dụ một số danh từ đếm được bất quy tắc thường gặp:
Danh từ số ít | Danh từ số nhiều | Nghĩa |
Woman | Women | Phụ nữ |
Man | Men | Đàn ông |
Foot | Feet | Bàn chân |
Person | People | Con người |
Child | Children | Trẻ em |
Tooth | Teeth | Răng |
Bacterium | Bacteria | Vi khuẩn |
Mouse | Mice | Con chuột |
Goose | Geese | Con ngỗng |
Xem thêm: Khóa học tiếng Anh online chắc chắn giỏi
Ngoài ra, có một số danh từ ở dạng số ít và số nhiều giống nhau. Để xác định là số ít hay số nhiều, bạn cần tùy thuộc vào ngữ cảnh của câu văn.
Ví dụ:
A Fish (một con cá) – 2 Fish (2 con cá)
A deer (một con hươu) – 2 deer (2 con hươu)
A sheep (một con cừu) – 2 sheep (2 con cừu)
A series (một chuỗi) – series (nhiều chuỗi)
Danh từ không đếm được
Định nghĩa
Danh từ không đếm là danh từ được chỉ sự vật, đồ vật, hiện tượng, khái niệm,…không đếm được, không thể thể hiện trực tiếp bằng số đếm.
Đây thường là các danh từ chỉ khái niệm trừu tượng, môn học, hiện tượng tự nhiên, vật chất ở thể khí/lỏng/rắn, các loại bệnh, các môn thể thao, một số danh từ tập hợp,…
Ví dụ: milk (sữa), water (nước), air (không khí), coffee (cà phê), information (thông tin), sugar (đường)…
Phân loại
Dùng danh từ không đếm được với từ định lượng
Ví dụ:
a cup of tea
(1 tách trà)
2 bags of sugar
(2 túi đường)
3 pieces of cake
(3 miếng bánh)
5 kilos of rice
(5 cân gạo)
8 slices of bread
(8 lát bánh mì)
Từ “time” chỉ thời gian và mang nghĩa “số lần” thì đếm được
Ví dụ:
I didn’t have time to eat
(Tôi không có thời gian để ăn)
I go to swimming 3 times a week.
(Tôi đi bơi 3 lần/ tuần)
Các danh từ từ như water, money, food,… thỉnh thoảng có thể được dùng ở dạng số nhiều để loại vật liệu
Ví dụ:
This is the foods that I want to eat.
(Đây là loại thực phẩm mà tôi muốn ăn)
“fruit” là danh từ đếm được hay không đếm được
Để trả lời cho câu hỏi fruit là danh từ đếm được hay không đếm được thì chúng ta cùng xác định xem fruit (hoa quả) có thể định dạng dưới kiểu 1 hoa quả, 2 hoa quả hay không. Vì thế, fruit là danh từ không đếm được.
Tuy nhiên, chúng ta dùng “fruits” khi muốn chỉ về các chủng loại đồ ăn, hoa quả. Lúc ấy, các từ này có nghĩa là loại hoa quả.
“Fruits” có thể đếm được trong câu “You can find bananas, grapes and other fruits in the fridge”.
Vì vậy, người dùng nên xác định chính xác mình đang muốn nói về hoa quả nói chung hay chủng loại hoa quả cụ thể nào đó để sử dụng đúng cấu trúc từ.
Trên đây là các kiến thức về danh từ đếm được và danh từ không đếm được cũng như đã giúp bạn giải nghĩa được về fruit là danh từ đếm được hay không đếm được. Chúc các bạn học tốt và nắm vững kiến thức này nhé!