Bài tập về passive voice thì hiện tại tiếp diễn có đáp án

Bài tập về passive voice thì hiện tại tiếp diễn sẽ giúp bạn hoàn thiện hơn về kiến thức của câu bị động hiện tại tiếp diễn. Trong bài viết ngày hôm nay, cùng Aten English tìm hiểu về câu bị động ở các thì và thì hiện tại tiếp diễn và luyện tập một số bài tập nhé!

Câu bị động

Định nghĩa

Câu bị động là câu được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là hành động đó. Theo mỗi thì sử dụng thì cấu trúc của câu bị động cũng thay đổi theo.

Cấu trúc

Câu bị động thường có cấu trúc như sau:
S + (aux) + be + V3 + (by + n)
Câu bị động được sử dụng khi người nói muốn nhấn mạnh vật thể bị tác động.
Nếu câu có động từ và hai tân ngữ thì muốn nhấn mạnh tân ngữ nào thì ta sẽ chọn tan ngữ đó làm chủ ngữ.
Ví dụ: I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book (by me).
hinh-anh-bai-tap-ve-passive-voice-thi-hien-tai-tiep-dien-1
Câu bị động trong tiếng Anh

Câu bị động thì hiện tại tiếp diễn

Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc nói hay xảy ra xung quanh thời điểm nói, hành động đó có thể chưa chấm dứt và vẫn đang tiếp tục diễn ra.
Thì tiếp diễn còn diễn tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ “always, continually”.
Thì hiện tại tiếp diễn có cấu trúc
Khẳng định (+): S + am/ is/ are + V-ing

Lưu ý:

– S = I + am

– S = He/ She/ It + is

– S = We/ You/ They + are

Eg:

I am learning English.

She is cooking with her mother.

We are playing chess.

Phủ định (-): S + am/ is/ are + not + V-ing

Lưu ý:

– am not: không có dạng viết tắt

– is not = isn’t

– are not = aren’t

Eg:

I am not reading book at the moment.

My sister isn’t working now.

They aren’t watching TV at present.

Nghi vấn (?): Am/ Is/ Are + S + V-ing?

Trả lời:

– Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.

– No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.

Eg:

– Are you working now?

– Yes, I am./ No, I am not.

Công thức của câu bị động thì hiện tại tiếp diễn

  • Câu khẳng định: O + am/is/are + being + V (PIII) + (by S)
  • Câu phủ định: O + am/is/are not + being + V (PIII) + (by S)
  • Câu nghi vấn: Am/is/are + O + being + V (PIII) + (by S)?

Xem thêm: Khóa học tiếng Anh online chắc chắn giỏi

Ví dụ:
 Our house is being built this month.
(Nhà của chúng ta đang được xây trong tháng này.)
I am being scodlded by my mother right now.
(Tôi đang bị mắng bởi mẹ tôi ngay bây giờ.)
hinh-anh-bai-tap-ve-passive-voice-thi-hien-tai-tiep-dien-2
Công thức thì hiện tại tiếp diễn

Cách dùng câu bị động thì hiện tại tiếp diễn

– Dùng để nhấn mạnh về đối tượng nào đó bị chịu tác động bởi hành động khác.
Ví dụ:
My car is being repaired. (Chiếc ô tô của tôi đang được sửa chữa.) =>> Nhấn mạnh về chủ thể “my car”
She is making a cake => A cake is being made by her. (Cái bánh được làm bởi cô ấy.) =>> Nhấn mạnh cho chủ thể “a cake”
– Dùng khi chủ thể gây ra hành động trong câu không rõ là ai, không quan trọng hoặc không cần nhắc tới.
Ví dụ:
Her wallet is being stolen. (Ví của cô ấy đang bị đánh cắp.) =>> Không biết ai là người đánh cắp
My savings are being lost. (Tiền tiết kiệm của tôi đang bị mất.) =>>> Không biết ai là người lấy.

Bài tập về câu bị động thì hiện tại tiếp diễn

Dưới đây là một số bài tập về passive voice thì hiện tại tiếp diễn giúp bạn luyện tập về dạng này
hinh-anh-bai-tap-ve-passive-voice-thi-hien-tai-tiep-dien-3
Bài tập câu bị động thì hiện tại tiếp diễn

Bài tập 1: Viết lại câu bị động

1. My brother is singing a famous song.
→ _______________________________________
2. At this time, Jane and her friend are reading books.
→ _______________________________________
3. My brother is making a snowman.
→ _______________________________________
4. The waiter is serving us food and drinks.
→ _______________________________________
5. Now my brother is reading a novel.
→ _______________________________________
6. We are selling old books for charity.
→ _______________________________________
7. The dog is eating favorite food in the house.
→ _______________________________________
8. My dad is washing my car.
→ _______________________________________
9. Santa is carrying a large gift bag on his back.
→ _______________________________________
10. My mother is drawing a beautiful picture.
→ _______________________________________
Đáp án:
1. A famous song is being sung by my brother
2. At this time, books are being read by Jane and her friend
3. A snowman is being made
4. Food and drinks are being served by the waiter
5. A novel is being read by my brother
6. Old books are being sold for charity
7. Favorite food is being eaten in the house by the dog
8. My car is being washed
9. a large gift bag is being carried by Santa his back
10. A beautiful picture is being drawn by my mother

Bài tập 2: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. Look! The car (go)……………………..so fast.
2. The tables ….. (clean) by my mother.
3. The dog’s leg ….. (break) hit by a car.
4. Now we (try to) ………….. pass the exam.
5. It’s 6 o’clock, and the food…. (cook) by my parents.
6. Be quiet! You (talk)……………………..so loud, we should keep quiet.
7. My father’s car …. (repaire)
8. He (not work)…………………….. is at the office.
Đáp án
1. is going
2. is being cleaned
3. is being broken
4. are trying to
5. is being cooked
6. are talking
7. is being repaired
8. is not working
Trên đây là kiến thức về câu bị động và câu bị động thì hiện tại tiếp diễn, bạn có thể áp dụng các bài tập về passive voice thì hiện tại tiếp diễn trên đây để luyện tập tốt kiến thức về dạng kiến thức này. Chúc các bạn luôn học tốt và thành công!

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài