information là danh từ đếm được hay không đếm được là câu hỏi nhiều bạn thắc mắc và tìm kiếm. Cùng Aten English tìm hiểu xem infomation là dạng danh từ gì và nắm vững kiến thức hơn về mảng này nhé!
information là danh từ đếm được hay không đếm được
Information là danh từ không đếm được. Vì danh từ này có một hay hai hay nhiều thông tin thì cũng chỉ được hiểu là thông tin. Dạng động từ được chia đi cùng với chúng thường là “is/was”. Do không phải danh từ đếm được nên không có dạng số nhiều, information không đi cùng các mạo từ “a/an” hay đứng sau các số đếm như two, three..
Ví dụ:
I have a lot of information for you.
Tôi có nhiều thông tin cho bạn.
Your information is worthless to me!
Thông tin của bạn không có giá trị gì đối với tôi cả!
Lưu ý: Information là danh từ không đếm được nhưng có thể ghép với danh từ chỉ đơn vị khác để thể hiện dạng số nhiều
Ví dụ
He is full of interesting bits of information.
Anh ấy có rất nhiều mẩu thông tin thú vị.
Các giới từ đi kèm với information
Giới từ chỉ thời gian
Information có thể đi với các giới từ chỉ thời gian như in, on, at, by,… để diễn tả ý nghĩa về một thời gian cụ thể hoặc một khoảng thời gian
Ví dụ:
Bring Sam this piece of information in two minutes.
Mang cho Sam mẩu thông tin này trong vòng 2 phút.
We will get more information tomorrow.
Chúng ta sẽ có thêm nhiều thông tin hơn vào ngày mai.
They have just requested for an exchange of information by Monday.
Họ vừa đề nghị một sự trao đổi thông tin trước thứ Hai.
He had that information during his short stay in Paris
Anh ấy có được thông tin này trong suốt khoảng thời gian ngắn ngủi sống ở Paris.
Giới từ chỉ địa điểm
information hoàn toàn có thể đi kèm với các giới từ chỉ địa điểm có tác dụng để mô tả một nơi chốn xác định hay chung chung.
Ví dụ:
We will get more information in this city.
Chúng ta sẽ thu thập được nhiều thông tin hơn ở thành phố này.
Why don’t we gather more information at the places where she used to live?
Tại sao chúng ta không thu thập thêm thông tin về cô ấy ở nơi cô ấy từng sống?
Xem thêm: Khóa học tiếng Anh online chắc chắn giỏi
Danh từ đếm được và không đếm được
Danh từ đếm được
Định nghĩa
Danh từ đếm được là danh từ mà chúng ta có thể đếm được bằng số, dùng để chỉ số lượng của sự vật, hiện tượng.
Ví dụ: three apples, four pens,….
Phân loại danh từ đếm được
Danh từ đếm được có 2 dạng: số ít và số nhiều. Danh từ đếm được số ít là danh từ chỉ có số lượng là 1, thường đi sau mạo từ “a/an” hoặc one.
Ví dụ: a book, one table,…
Danh từ số nhiều là khi danh từ này có số lượng kể từ 2 trở lên.
Ví dụ: two pens, three tables,…
Để chuyển từ danh từ đếm được số ít sang danh từ đếm được số nhiều, thường bạn chỉ cần thêm “s” vào cuối danh từ đó.
Ví dụ: pen → pens, table → tables,…
Tuy nhiên có một số quy tắc ngoại lệ cần chú ý như sau:
- Danh từ có tận cùng là CH, SH, S, X, O thì thêm “es” vào cuối. Ví dụ: a class → classes
- Danh từ có tận cùng là Y khi sang số nhiều đổi thành “y” sang “i” và thêm “es”: Ví dụ: a candy → candies
- Danh từ có tận cùng là F, FE, FF ta bỏ đi và thêm “ves” vào cuối. Ví dụ: A knife → knives
Một số danh từ chuyển đổi bất quy tắc
DANH TỪ SỐ ÍT | Ý NGHĨA | DANH TỪ SỐ NHIỀU |
---|---|---|
Pence | Đồng xu | Penny |
Woman | Phụ nữ | Women |
Man | Đàn ông | Men |
Child | Trẻ con | Children |
Tooth | Răng | Teeth |
Foot | Bàn chân | Feet |
Person | Người | People |
Mouse | Chuột | Mice |
Goose | Ngỗng | Geese |
Ngoài ra, còn một số danh từ đếm được ở dạng số ít và số nhiều đều biểu thị giống nhau. Bạn chỉ có thể xác định tùy vào ngữ cảnh câu văn
Ví dụ:
A fish (một con cá) – 2 fish (2 con cá)
A deer (một con hươu) – 2 deer (2 con hươu)
A sheep (một con cừu) – 2 sheep (2 con cừu)
A series (một chuỗi) – series (nhiều chuỗi)
Danh từ không đếm được
Định nghĩa
Giống như trả lời cho câu hỏi trên information là danh từ đếm được hay không đếm được thì ta đã xác định được information là danh từ không đếm được. Vậy danh từ không đếm được là gi.
Danh từ không đếm được chỉ đồ vật, sự vật, hiện tượng,… không đếm được, không thể sử dụng với số đếm. Đây thường là các danh từ chỉ khái niệm trừu tượng như hiện tượng tự nhiên, vật chất ở thể khí/ lỏng/ rắn, các loại bệnh, các môn học, các môn thể thao, một số danh từ tập hợp,…
Ví dụ: flour (bột), water (nước), money (tiền), advice (lời khuyên), air (không khí), tea (trà), information (thông tin),…
Phân loại
Danh từ không đếm được có thể chia thành 5 nhóm điển hình như sau:
- Danh từ chỉ đồ ăn: meat (thịt), food (đồ ăn), rice (gạo), water (nước), sugar (đường),..
- Danh từ chỉ khái niệm trừu tượng: fun (niềm vui), help (sự giúp đỡ), information (thông tin), patience (sự kiên trì), knowledge (kiến thức),…
- Danh từ chỉ lĩnh vực, môn học: ethics (đạo đức học), mathematics (môn toán), music (âm nhạc), grammar (ngữ pháp), history (lịch sử),…
- Danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên: snow (tuyết), thunder (sấm), heat (nhiệt độ), light (ánh sáng), wind (gió),…
- Danh từ chỉ hoạt động: walking (đi bộ), swimming (bơi), reading (đọc), sleeping (ngủ), cooking (nấu ăn),…
Bài viết trên đây đã giúp bạn giải đáp thắc mắc information là danh từ đếm được hay không đếm được và các kiến thức về danh từ đếm được và không đếm được. Chúc bạn nắm vững kiến thức và đạt kết quả như ý trong kỳ thi tới nhé!