biscuit là danh từ đếm được hay không đếm được

biscuit là danh từ đếm được hay không đếm được là câu hỏi nhiều bạn thắc mắc cần giải đáp. Cùng Aten English tìm hiểu về danh từ đếm được và không đếm được trong bài ngày hôm nay và giải đáp câu hỏi ở đầu bài này nhé!

Danh từ đếm được số ít và số nhiều

Trong tiếng Việt danh từ không bị biến đổi theo số lượng
– Anh ấy có một cây viết.
– Tôi có hai cái bóng đèn.
Danh từ “cây viết” luôn luôn là “cây viết”, dù cho số lượng là 1 cây viết hay 2 cây viết.

Tiếng Anh thì lại có sự phân biệt giữa số lượng 1 và số lượng từ 2 trở lên:
Nếu danh từ có thể đếm được ở số lượng là 1 thì chúng ta bắt buộc phải dùng danh từ ở dạng số ít:
He has a pen.
Anh ấy có một cây viết.
hinh-anh-biscuit-la-danh-tu-dem-duoc-hay-khong-dem-duoc-1
Danh từ đếm được số ít và số nhiều
Nếu số lượng từ 2 trở lên thì chúng ta bắt buộc phải dùng danh từ ở dạng số nhiều:
I have two tables.
Tôi có hai cái bàn.
Tuy nhiên, đối với phần lớn danh từ trong tiếng Anh thì dạng số ít và dạng số nhiều thường có một quy tắc khá dễ xác định như thêm “s” vào cuối danh từ số ít
pen → pens
house → houses
tomato → tomatoes
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu một số quy tắc biến đổi từ danh từ đếm được số ít sang danh từ đếm được số nhiều nhé.

Dạng có theo quy tắc

Trường hợp 1: Thêm đuôi -s hoặc -es phía sau danh từ số ít
Đối với hầu hết các danh từ trong tiếng Anh, chúng ta chỉ cần thêm đuôi -s hoặc -es phía sau danh từ số ít thì sẽ được danh từ số nhiều. Đây là quy tắc áp dụng cho hầu hết danh từ đếm được.

Thêm “s” với hầu hết danh từ
  • dog → dogs (con chó)
  • bird → birds (con chim)
  • hand → hands (bàn tay)
Thêm “es” với hầu hết các danh từ tận cùng bằng chữ –ch-s-sh-x-z
  • box → boxes (cái hộp)
  • bus → buses (xe buýt)
  • match → matches (que diêm)
Tuy nhiên nếu chữ -ch phát âm là /k/ thì thêm -s:
  • stomach → stomachs (bụng)
Một số trường hợp số nhiều không thêm -es:
  • means → means (phương tiện)
  • series → series (sê-ri)
  • species → species (loài)
  • fish → fish (cá)

Trường hợp 2: Các danh từ tận cùng bằng chữ -y

Nếu trước -y là một phụ âm, đổi chữ -y thành -i, rồi thêm -es:
  • family → families (gia đình)
  • baby → babies (em bé)
  • party → parties (bữa tiệc)
Nếu trước -y là một nguyên âm, thêm -s bình thường:
  • boy → boys (con trai)
  • key → keys (chìa khóa)
  • toy → toys (đồ chơi)

Trường hợp 3: Các danh từ tận cùng bằng chữ -o

Hầu hết các danh từ tận cùng bằng -o đều thêm -s:
  • zero → zeros (số không)
  • solo → solos (ca sỹ hát đơn)
  • studio → studios (studio)
Một số ít thì thêm -es:
  • hero → heroes (anh hùng)
  • tomato → tomatoes (cà chua)
  • potato → potatoes (khoai tây)

Trường hợp 4: Hầu hết các danh từ tận cùng bằng chữ -f hoặc -fe

Đổi chữ -f thành -v rồi thêm -es:
  • knife → knives (con dao)
  • half → halves (nửa)
  • shelf → shelves (kệ)
Một số trường hợp ngoại lệ:
  • chef → chefs (đầu bếp)
  • chief → chiefs (người đứng đầu)
  • roof → roofs (mái nhà)

Dạng số nhiều biến đổi bất quy tắc

Có một số danh từ trong tiếng Anh không biến đổi thành dạng số nhiều bằng cách thêm -s hay -es hay các cách trên mà chúng biến đổi hoàn toàn, không theo quy tắc nào.
Nghe thì có vẻ hơi rắc rối, nhưng ngoài việc tự ghi nhớ ra thì bạn không có cách nào khác.
Dưới đây là một số danh từ phổ biến:

  • man → men (đàn ông)
  • woman → women (phụ nữ)
  • child → children (đứa trẻ)
  • person → people (người)
  • foot → feet (bàn chân)
  • tooth → teeth (răng)
  • mouse → mice (con chuột)

Ngoài ra, các từ tiếng Anh có nguồn gốc từ những ngôn ngữ khác thì có thể có 2 dạng số nhiều: dạng thêm -s/-es và dạng số nhiều mượn từ ngôn ngữ gốc:

  • antenna → antennae hoặc antennas (ăng-ten)
  • cactus → cacti hoặc cactuses (cây xương rồng)
  • formula → formulae hoặc formulas (công thức)
  • millennium → millennia hoặc millenniums (thiên niên kỷ)

Dạng số nhiều không biến đổi so với dạng số ít

Bên cạnh đó, có một số danh từ có dạng số ít và số nhiều y hệt nhau. Điều khá thú vị là những từ này thường là danh từ chỉ động vật:
  • fish → fish (con cá)
  • quail → quail (chim cút)
  • sheep → sheep (con cừu)
  • shrimp → shrimp (con tôm)

Xem thêm: Khóa học tiếng Anh online chắc chắn giỏi

Danh từ không đếm được

Định nghĩa

Trong tiếng Anh còn có một loại danh từ nữa là danh từ không đếm được. Những danh từ này không thể đi với số lượng 1, 2, 3 cái được mà chỉ có thể đo lường thông qua một đơn vị khác.
Một ví dụ điển hình là water (nước). Ngay cả trong tiếng Việt ta cũng không thể đếm 1 nước, 2 nước. Chúng ta chỉ có thể đo lường thông qua các đơn vị như 1 ly nước, 1 lít nước, một ít nước, rất nhiều nước, vân vân…

  • a glass of water (1 ly nước)
    hinh-anh-biscuit-la-danh-tu-dem-duoc-hay-khong-dem-duoc-2
    Danh từ không đếm được
  • one liter of water (1 lít nước)
  • some water (một ít nước)
  • a lot of water (rất nhiều nước)

Đặc điểm danh từ không đếm được

Danh từ không đếm được có các đặc điểm ngữ pháp sau:
– Danh từ không đếm được không có dạng số ít hay số nhiều gì cả, chỉ có 1 dạng duy nhất.
– Trong các từ hạn định, chỉ có một số từ mới đi kèm được với danh từ không đếm được.
– Nếu danh từ không đếm được đóng vai trò chủ ngữ, thì động từ sẽ được chia theo dạng số ít.

Biscuit là danh từ đếm được hay không đếm được

Để trả lời câu hỏi biscuit là danh từ đếm được hay không đếm được thì chúng ta cần xác định:
biscuit là danh từ mang nghĩa bánh quy
(từ Mỹ, nghĩa Mỹ) bánh quy mặn (thường ăn nóng với bơ); bánh bơ tròn
đồ sứ mới nung lần thứ nhất (chưa tráng men)
màu bánh quy, màu nâu nhạt
Trong tiếng Anh, “biscuit” có thể được sử dụng cả là danh từ đếm được và danh từ không đếm được, tùy thuộc vào ngữ cảnh sử dụng.
hinh-anh-biscuit-la-danh-tu-dem-duoc-hay-khong-dem-duoc-3
biscuit là danh từ đếm được hay không đếm được

Danh từ đếm được

Ví dụ: Could you give me a biscuit, please? (Bạn có thể đưa cho tôi một cái bánh quy được không?)
I bought ten biscuits from the bakery. (Tôi đã mua 10 cái bánh quy từ tiệm bánh.)
“a biscuit” được sử dụng để chỉ một cái bánh quy cụ thể. Trong trường hợp này, “biscuit” là một danh từ đếm được.

Danh từ không đếm được

I enjoy eating biscuit with my tea. (Tôi thích ăn bánh quy kèm trà.)
Biscuit is a popular snack in many countries. (Bánh quy là một loại món ăn nhẹ phổ biến ở nhiều quốc gia.)
Ở đây “biscuit” được sử dụng mà không đếm để chỉ đến chất lượng hoặc loại bánh quy chung chung mà không quan tâm đến số lượng. Trong trường hợp này, “biscuit” là một danh từ không đếm được.
Trên đây là những kiến thức giúp bạn trả lời câu hỏi biscuit là danh từ đếm được hay không đếm được. Hy vọng bạn đã có thể xác định được và nắm chắc kiến thức để học tốt và thi tốt nhé!

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài