danh từ không đếm được thì dùng is hay are là câu hỏi một số bạn vẫn hay thắc mắc hỏi. Cách dùng, phân biệt và động từ sử dụng cho danh từ đếm được và không đếm được như thế nào, chúng ta cùng Aten English tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!
Danh từ đếm được
Định nghĩa
Danh từ đếm được (Countable nouns) là những danh từ chỉ người, sự vật, hiện tượng,… tồn tại độc lập riêng lẻ. Chúng có thể đếm được và thường đi với số từ chỉ số lượng.
Phân loại
Quy tắc chuyển danh từ số ít sang số nhiều
Một số danh từ bất quy tắc
Danh từ số ít |
Danh từ số nhiều |
Nghĩa |
Woman |
Women |
Phụ nữ |
Man |
Men |
Đàn ông |
Foot |
Feet |
Bàn chân |
Person |
People |
Con người |
Child |
Children |
Trẻ em |
Tooth |
Teeth |
Răng |
Bacterium |
Bacteria |
Vi khuẩn |
Mouse |
Mice |
Con chuột |
Goose |
Geese |
Con ngỗng |
Các danh từ bất quy tắc trong tiếng Anh không có quá nhiều, bạn nên học thuộc để ghi nhớ các loại danh từ này.
Xem thêm: Khóa học tiếng anh online chắc chắn giỏi
Danh từ không đếm được
Định nghĩa
Uncountable nouns hay danh từ không đếm được là danh từ chỉ hiện tượng, sự vật mà con người không thể sử dụng được với số đếm. Danh từ không đếm được thường xuất hiện dưới dạng số ít.
Phân loại
- Danh từ chỉ chất lỏng (Ví dụ: milk – sữa, water – nước)
- Danh từ chỉ các loại khí (Ví dụ: gas – khí ga, air – không khí)
- Danh từ chỉ ý tưởng trừu tượng, không thể nhìn thấy được (Ví dụ: belief – lòng tin, motivation – động lực)
- Danh từ chỉ các vật chất dạng tinh thể nhỏ như bột, gạo, đường, cát, v.v.
- Danh từ chỉ chung một loại sự vật, sự việc (Ví dụ: furniture – nội thất, traffic – giao thông)
- Danh từ chỉ các hiện tượng tự nhiên (Ví dụ: rain – mưa, snow – tuyết)
- Danh từ chỉ trạng thái của con người (Ví dụ: sleep – ngủ, stress – áp lực)
- Danh từ chỉ cảm xúc (Ví dụ: anger – tức giận, happiness – niềm vui)
Danh từ vừa đếm được vừa không đếm được
Hướng dẫn sử dụng danh từ không đếm được
Danh từ không đếm được đi với động từ thế nào
Để trả lời cho câu hỏi danh từ không đếm được thì dùng is hay are, ta cần xác định chủ ngữ của chúng.
- Danh từ đếm được số ít sẽ đi với động từ “is” vì chủ ngữ chỉ số lượng chỉ có một.
S(danh từ đếm được số ít) + is
Ví dụ: A cat is small
- Danh từ đếm được số nhiều sẽ đi với động từ “are” vì chủ ngữ chỉ số lượng đông và nhiều.
S(danh từ đếm được số nhiều) + are
Ví dụ: Two tables are here
- Do tồn tại ở dạng số ít, nên danh từ không đếm được sẽ đi kèm với động từ “is”.
- The air in the forest is fresh and clean. (Không khí ở trong rừng trong lành và sạch sẽ).
- The water is too hot to drink. (Nước thì quá nóng để uống).
- Rain is falling into the field. (Mưa đang rơi xuống cánh đồng).
- There is a lot of sugar on the table. (Có rất nhiều đường ở trên bàn)
- Minh has 2 bottles of tea. (Minh có hai chai trà)
- Hoa sent Nga too much food. (Hoa gửi cho Nga rất nhiều đồ ăn).
- Would you like a cup of coffee, Trang? (Bạn có muốn uống một ly cafe không Trang?
Trên đây là một số kiến thức giúp bạn xác định được danh từ không đếm được thì dùng is hay are. Mong các bạn năm chắc kiến thức, học tốt và thi tốt nhé!
Xem thêm: Chuyển đổi câu trực tiếp sang gián tiếp như thế nào