egg là danh từ đếm được hay không đếm được hay cách phân biệt giữa danh từ đếm được hay không đếm được là kiến thức nhiều bạn còn thắc mắc. Cùng Aten English tìm hiểu về hai loại danh từ này và trả lời câu hỏi cho đề bài trong bài viết dưới đây nhé!
Tổng quan danh từ đếm được và không đếm được
Danh từ đếm được
Định nghĩa
Danh từ đếm được trong tiếng Anh (Countable Nouns) là những danh từ chỉ người, sự vật hoặc hiện tượng nào đó mà ta có thể xác định được số lượng. Những danh từ này thể hiện bằng số lượng cụ thể và thường sẽ đi kèm số đếm ở phía trước.
Ví dụ: two dogs, six packs, five cats,…hoặc an apple, a car,…
Phân loại
Có 2 loại hình thái trong danh từ đếm được: danh từ số ít (single) và danh từ số nhiều (plural).
Danh từ số ít đi kèm mạo từ “a/an” ở phía trước
Danh từ số nhiều thường thêm “s” hoặc “es” vào cuối danh từ dùng để chỉ sự vật với số lượng từ 2 trở lên.
Ví dụ:
a boy – 2 boys
a pen – two pens
an orange – 10 oranges
Một số trường hợp ngoại lệ
Nếu danh từ đếm được có tận cùng là “ch, sh, s, x, o” khi chuyển sang dạng số nhiều thì thêm ‘es’.
Ví dụ: a toothbrush – four toothbrushes, a potato – five potatoes…
Nếu danh từ đếm được có tận cùng là “y”, khi sang dạng số nhiều cần chuyển thành “i” và sau đó thêm “es”
Ví dụ: one family – two families, a lady – 2 ladies,…
Nếu danh từ đếm được có tận cùng là “f, fe, ff”, khi chuyển sang dạng số nhiều ta bỏ đi và thêm “ves” ở cuối
Ví dụ: a knife – knives, a wolf – wolves,…
Danh từ đếm được bất quy tắc
Một số danh từ đếm được đổi từ số ít sang số nhiều không theo quy tắc như sau:
Danh từ số ít |
Danh từ số nhiều |
Nghĩa của từ |
man |
men | đàn ông |
woman |
women | phụ nữ |
child |
children | đứa trẻ |
sheep |
sheep |
đàn cừu |
tooth | teeth |
răng |
foot | feet |
bàn chân |
bacterium | bacteria |
vi khuẩn |
fish |
fish |
cá |
Danh từ không đếm được
Định nghĩa
Danh từ không đếm được trong tiếng Anh (Uncountable Nouns), là những danh từ chỉ người, sự vật hoặc hiện tượng nào đó mà ta không thể đếm được. Những danh từ này thường thể hiện khái niệm trừu tượng, thời tiết, các loại bệnh, các môn thể thao,…
Ví dụ: water, air, coffee, flour,…
Phân loại
Trái ngược với danh từ đếm được, các danh từ không đếm được thường ở dạng số ít. Được chia thành các nhóm đặc trưng như sau:
- Danh từ chỉ đồ ăn: rice (gạo), meat (thịt), butter (bơ), cheese (phô mai),…
- Danh từ chỉ hoạt động: watching (xem), looking (nhìn), reading (đọc), sleeping (ngủ), playing (chơi),…
- Danh từ chỉ khái niệm trừu tượng: patience (sự kiên trì), information (thông tin), help (sự giúp đỡ), knowledge (kiến thức),…
- Danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên: drought (hạn hán), flood (lụt), tornado (lốc xoáy), thunder (sấm), heat (nhiệt độ),…
- Danh từ chỉ lĩnh vực, môn học: mathematics (môn toán), ethics (đạo đức học), grammar (ngữ pháp), history (lịch sử), music (âm nhạc)…
Một số trường hợp ngoại lệ:
advertising: quảng cáo
advice: lời khuyên
air: không khí
chemistry: hoá học
clothing: quần áo
confidence: sự tự tin
correspondence: thư tín
economics: kinh tế học
maths: toán
meat: thịt
merchandise = goods: hàng hóa
money: tiền tệ (trừ Dollar, Pound, VND)
news: tin tức
physics: vật lý
politics: chính trị
Xem thêm: Khóa học tiếng Anh online chắc chắn giỏi
Trường hợp bất quy tắc
Một số danh từ không đếm được như ‘water, money, food,…’ có thể được dùng được cả ở dạng số nhiều để chỉ các loại hay dạng khác nhau ở vật liệu này.
Ví dụ: This is the foods that I want to cook. – Đây là loại thực phẩm mà tôi muốn nấu.
Khi muốn nói tới số lượng của các danh từ không đếm được nào đó, bạn có thể sử dụng các từ chỉ lượng kết hợp với mạo từ “a/an” phía trước.
Ví dụ: a cup of coffee – 1 tách cà phê
Cách sử dụng danh từ đếm được và không đếm được
Chỉ cần lưu ý các vấn đề sau đây bạn sẽ nắm được cách sử dụng danh từ đếm được và không đếm được thuần thục:
Đặc điểm | Danh từ đếm được | Danh từ không đếm được |
Số từ | Số từ được dùng trước khi muốn chỉ số lượng.Ví dụ: 2 cats, 3 cats, 4 cats,… | Khi muốn biểu thị số lượng chỉ có thể dùng từ chỉ lượng + số đếm.Ví dụ: a glass of water, 4 bags of sugar,… |
Hình thái | Được chia thành 2 dạng: danh từ số nhiều và danh từ số ít.Để chuyển từ số ít sang số nhiều thì thêm “s” hoặc “es”. | Hầu như ở trạng thái số ít. |
Từ chỉ lượng | Danh từ đếm được số nhiều đứng sau a few, few, many.Ví dụ: a few months, many chairs,… | Danh từ không đếm được đứng sau little, a little of, a little bit of, much.Ví dụ: a little bit of salt,… |
Động từ | Kết hợp được cả 2 dạng động từ số ít hoặc động từ số nhiều.Ví dụ:
The boy is handsome The boys are handsome |
Chỉ dùng được với động từ số ítVí dụ: Pepper is spicy |
Một số từ có thể dùng được cho cả danh từ đếm được và không đếm được như: a lot of, lots of, plenty of, no, any, some, the, enough.
Ví dụ:
a lot of apples – a lot of flour
plenty of potatoes – plenty of coffee
Egg là danh từ đếm được hay không đếm được
Để trả lời cho câu hỏi egg là danh từ đếm được hay không đếm được thì chúng ta cần phân biệt như sau. “Egg” mang nghĩa là quả trứng, chúng có thể đi với số lượng như một quả trứng, hai quả trứng hay mười quả trứng hay không.
Rõ ràng, về nghĩa thì hoàn toàn hợp lý. Quả trứng có thể đi với từ chỉ số lượng. Vì thấy, chúng là danh từ đếm được.
Dạng số ít: an egg, one egg
Dạng số nhiều: two eggs, ten eggs.
Trên đây là bài viết giúp bạn phân biệt về danh từ đếm được, danh từ không đếm được và trả lời cho câu hỏi egg là danh từ đếm được hay không đếm được. Chúc các bạn học tốt, vận dụng chuẩn và thi tốt nhé!