milk là danh từ đếm được hay không đếm được

milk là danh từ đếm được hay không đếm được là thắc mắc nhiều bạn gặp phải trong quá trình học tiếng anh. Cùng Aten English tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!

Phân biệt danh từ đếm được và không đếm được

Danh từ đếm được

Định nghĩa

Là danh từ được sử dụng trong trường hợp, bất cứ điều gì có thể được tính, cho dù số ít – một con chó, một ngôi nhà, một người bạn, vv hoặc số nhiều – một vài cuốn sách, rất nhiều cam, vv là một danh từ đếm được.

Ví dụ: a box, a boy, an egg, two ducks, three books

hinh-anh-milk-la-danh-tu-dem-duoc-hay-khong-dem-duoc-1
Danh từ đếm được và không đếm được

Danh từ số ít

Danh từ đếm được dạng số ít là những danh từ dùng để chỉ con người, sự vật, hiện tượng đếm được với số lượng là một. Danh từ số ít thường đi kèm mạo từ “a/an” phía trước.
Ví dụ:
a dog (một con chó)
an umbrella (một chiếc ô)
a ruler (một cái thước kẻ)

Danh từ số nhiều

Danh từ đếm được dạng số nhiều là những danh từ dùng để chỉ con người, sự vật, hiện tượng đếm được với số lượng từ hai trở lên.
Để nhận biết danh từ số nhiều, bạn thêm “s” hoặc “es” ở cuối danh từ.
Ví dụ:
dogs (những con chó)
umbrellas (những chiếc ô)
rulers (những cái thước kẻ)

Cách chuyển danh từ số ít sang số nhiều

Trường hợp Cách thêm “s” Ví dụ
Thông thường Thêm “-s” vào cuối pen -> pens (cái bút)
house -> houses (ngôi nhà)
Danh từ tận cùng là “-ch”, “-sh”, “-s”, “-x” Thêm “-es” vào cuối watch -> watches (đồng hồ)
fox -> foxes (con cáo)
class -> classes (lớp học)
Danh từ tận cùng là “-y” – Nếu trước “-y” là phụ âm: đổi thành “-ies”
– Nếu trước “-y” là nguyên âm: thêm “-s”
lady -> ladies (phụ nữ)
baby -> babies (em bé)
boy -> boys (cậu bé)
Danh từ tận cùng là “-o” Thêm “-es” vào cuối potato -> potatoes (củ khoai tây)
tomato -> tomatoes (quả cà chua)
Danh từ tận cùng là “-f”, “-fe”, “-ff” Đổi thành “-ves” bookshelf -> bookshelves (giá sách)
leaf -> leaves (cái lá)
knife -> knives (con dao)
Danh từ tận cùng là “-us” Chuyển thành “i” cactus –> cacti (xương rồng)
focus –> foci (tiêu điểm)
Danh từ tận cùng là “-is” Đổi thành “es” analysis -> analyses (phân tích)
ellipsis –> ellipses (dấu ba chấm)
Danh từ tận cùng là “-on” Đổi thành “-a” phenomenon -> phenomena (hiện tượng)
criterion –> criteria (tiêu chí)
Lưu ý:
– Một số danh từ có đuôi “-ch” nhưng phát âm là /k/ -> Chỉ thêm “s” vào cuối danh từ.
Ví dụ: stomach -> stomachs (cái bụng),…
– Một số danh từ tận cùng là “o” nhưng chỉ thêm “s” (thay vì “es”) vào cuối để thành danh từ số nhiều.
Ví dụ: photo -> photos (bức ảnh), piano -> pianos (đàn piano),…
– Một số danh từ tận cùng là “f” nhưng chỉ thêm “s” (thay vì “-ves”) để thành danh từ số nhiều.
Ví dụ: roof -> roofs (mái nhà), cliff -> cliffs (vách đá), chef -> chefs (đầu bếp),…

Danh từ không đếm được

Bất cứ điều gì không thể được đếm là một danh từ không đếm được. Mặc dù danh từ không đếm được không phải là đối tượng riêng lẻ, chúng luôn luôn là số ít và người ta phải luôn luôn sử dụng động từ số ít kết hợp với danh từ không đếm được.

hinh-anh-milk-la-danh-tu-dem-duoc-hay-khong-dem-duoc-2
Danh từ không đếm được là gì

Ví dụ: homework, information, justice, knowledge, literature

STT Danh từ đếm được Danh từ không đếm được
1 Được chia thành 2 dạng hình thái: số ít và số nhiều.Kết thúc với “s” hoặc “es” ở cuối danh từ đếm được ở dạng số nhiều. Chỉ có dạng hình thái ở trạng thái số ít
2 Sử dụng kèm với mạo từ hoặc các từ chỉ số đếm.Danh từ đếm được không đứng một mình Danh từ không đếm được có thể đứng một mình hoặc sử dụng kèm với các danh từ khác hoặc với mạo từ “the”
3 Đi kèm và đứng sau “a” hoặc “an” được dùng với danh từ đếm được số ít Không đi với “a” hoặc “an”
4 Đứng sau số đếm biểu thị ở trạng thái số nhiều. Không dùng được trực tiếp với số đếm mà phải đi kèm với một danh từ đếm được chỉ đơn vị đo lường.
5 Đứng sau a few, few, many để chỉ danh từ đếm được số nhiều. Đứng sau các từ như little, a little of, a little bit of, much.

Milk là danh từ đếm được hay không đếm được

Để trả lời cho câu hỏi milk là danh từ đếm được hay không đếm được thì chúng ta cùng phân tích thêm ở đây. Danh từ không đếm được là những danh từ không thể sử dụng với số đếm. Ví dụ, bạn không thể nào nói một sữa, hai sữa đúng không nào, nên sữa (milk) là danh từ không đếm được.

hinh-anh-milk-la-danh-tu-dem-duoc-hay-khong-dem-duoc-3
milk là danh từ đếm được hay không đếm được

Bài tập về Danh từ đếm được và Danh từ không đếm được

Bài 1: Phân biệt danh từ đếm được và không đếm được

1. The children are playing games.
2. I don’t like orange juice.
3. She prefers drinking coffee.
4. There’s some money on the table.
5. My mother is baking cakes.
6. There are a lot of ceiling fans in our classroom.
7. They need some glue to fix the door.
8. Have we got any bread?
9. He drank three big glasses of wine yesterday.
10. How many chairs are there in the living room?

Bài 2: Chọn How much hay How many

1.______ salt do you buy?
2.______ pens are there in your pencil box?
3.______ books did Mary read last month?
4.______ money do you spend every week?
5.______ friends do you know?
6.______ tea does he need?
7.______ potatoes are there in the fridge?
8.______ eggs are you going to buy in the supermarket?
9.______ water do you drink every day?
10.______ apples do you want?
Trên đây là bài viết giúp bạn phân biệt về danh từ đếm được và không đếm được và trả lời câu hỏi milk là danh từ đếm được hay không đếm được. Chúc các bạn học tốt và thi tốt.

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài