noodles là danh từ đếm được hay không đếm được thì ta cần phân biệt rõ ràng giữa hai loại danh từ đếm được và danh từ không đếm được ở đây. Cùng Aten English tìm hiểu về các loại danh từ và trả lời câu hỏi đầu bài trong bài viết dưới đây nhé.
Cách xác định danh từ đếm được và không đếm được
Danh từ đếm được
Danh từ đếm được là từ được xem là có thể định lượng bằng số đếm và vì vậy có thể đứng sau số đếm.
Ví dụ: two cats, five apples.
Vì là đếm được nên loại danh từ này sẽ có hai dạng: danh từ đếm được số ít và danh từ đếm được số nhiều:
Danh từ số nhiều được tạo thành bởi danh từ số ít thêm “s” hoặc “es” vào tận cùng, hoặc cũng có những trường hợp danh từ số nhiều bất quy tắc.
Một số quy tắc chuyển đổi danh từ số ít sang số nhiều
Nếu danh từ kết thúc bằng ‘s’, khi chuyển sang số nhiều, bạn cần thêm ‘es’.
Ví dụ: one glass → two glasses,…
Nếu danh từ kết thúc bằng ‘y’, khi chuyển sang số nhiều, trước hết, bạn cần chuyển ‘y’ thành ‘i’ sau đó thêm ‘es vào.
Ví dụ: one family → two families,…
Lưu ý: Một số quy tắc ngoại lệ như sau:
Danh từ có tận cùng là CH, SH, S, X, O thì thêm “es” vào cuối.
Ví dụ: a class → classes
Danh từ có tận cùng là Y khi sang số nhiều đổi thành “y” sang “i” và thêm “es”:
Ví dụ: a candy → candies
Danh từ có tận cùng là F, FE, FF ta bỏ đi và thêm “ves” vào cuối.
Ví dụ: A knife → knives
Danh từ không đếm được
Danh từ không đếm được là những danh từ không thể định lượng bằng số đếm và vì vậy không thể đứng sau số đếm.
Các danh từ không đếm được thường là các danh từ chỉ về:
- Chất lỏng (liquid). Ví dụ: milk, water, alcohol
- Các loại khí (gas). Ví dụ: oxygen, air
- Loại bột hoặc hạt (powder and grain). Ví dụ: rice, wheat, sand, sugar
- Ý nghĩa trừu tượng (abstract ideas). Ví dụ: advice, motivation, news, information
- Hiện tượng tự nhiên (natural phenomenon). Ví dụ: sunshine, snow, rain weather
- Danh từ khối (mass nouns). Ví dụ: hair, furniture, transportation, luggage
- Trạng thái (state of being). Ví dụ: sleep, stress, childhood
- Cảm xúc (feelings). Ví dụ: happiness, sadness, courage, enthusiasm, love
Vì không thể đi kèm với một số đếm nên danh từ không đếm được không có dạng số ít hay số nhiều. Tuy nhiên khi được dùng trong một câu, danh từ không đếm được sẽ được đối xử như một danh từ đếm được số ít, vì vậy hạn định từ và động từ sẽ được dùng ở dạng số ít.
Ví dụ:
– This information is very important
– The luggage looks really heavy
Xem thêm: Khóa học tiếng Anh online chắc chắn giỏi
Các trường hợp không phân biệt danh từ đếm được và không đếm được
Trường hợp 1
Nhiều danh từ vừa được coi là danh từ đếm được vừa là danh từ không đếm được, tùy vào ngữ cảnh mà chúng có nghĩa khác nhau.
Đếm được | Không đếm được | |
Hair | Sợi tóc, cọng tócvd: I found a hair in my soup | Mái tócvd: You’ve got very long hair |
Light | Đènvd: turn on all lights, please (bật hết đèn lên nhé) | Ánh sángvd: bright light (ánh sáng chói lóa) |
Noise | Tiếng ồnvd: a loud noise (một tiếng động lớn) | Ồn àovd. My god, this place’s so noise (trời ơi, chỗ này ồn ào quá) |
Paper | Tờ báovd: a paper, all papers (1 tờ báo, tất cả các báo) | GiấyPrint on paper (in trên giấy) |
Time | Lầnvd: two times, many times (2 lần, nhiều lần) | Thời gianvd: a long time (một khoảng thời gian dài) |
Work | Tác phẩmvd: All the furniture is the work of David (toàn bộ nội thất ở đây đều là tác phẩm của David) | ViệcVd: I’ve got so much work to do (Tôi có quá nhiều việc để làm) |
Sport | Môn thể thaovd: I enjoy sports like football and swimming (tôi thích các môn thể thao như đá bóng và bơi lội) | Thể thao (nói chung)vd: I like sport (tôi thích thể thao) |
Painting | Bức tranhvd: oil paintings (những bức tranh sơn dầu) | Hội họa/vẽvd: I am not good at painting (Tôi không giỏi vẽ lắm) |
Chicken | Gàvd: Chickens (những con gà) | Thịt gàvd: I eat chicken everyday (tôi ăn thịt gà mỗi ngày) |
Các từ chỉ đồ uống như Coffee (cà phê), tea (trà), juice (nước ép), beer (bia),… thông thường là những danh từ không đếm được. Tuy nhiên chúng ta vẫn có thể nói a coffee (một cốc cà phê) để thay cho a cup of coffee hoặc two coffees thay cho two cups of coffees.
Trường hợp 2
Trong tiếng Việt một số từ là danh từ đếm được nhưng trong tiếng Anh thì không đếm được.
accommodation (nơi, chỗ ở)
advice (lời khuyên)
behaviour (hành vi)
bread (bánh mì)
funiture (nội thất)
chaos (hỗn loạn)
luck (sự may mắn
luggage (hành lý)
traffic (giao thông)
weather (thời tiết)
Những từ trên đây không đi kèm với a/an. Chẳng hạn chúng ta chỉ nói là good weather (thời tiết đẹp) chứ không nói a good weather. Chúng cũng thường không có dạng số nhiều ví dụ my funiture (đồ nội thất của tôi) mà không nói my funitures.
Noodles là danh từ đếm được hay không đếm được
Để trả lời cho câu hỏi noodles là danh từ đếm được hay không đếm được thì chúng ta cùng xem xét. Noodles được hiểu đơn giản là mì sợi. Nó là những sợi dài, mỏng được làm từ bột mì hay gạo, được nhào cùng với nước, có thể có hoặc không có trứng và sau đó được đun sôi trong nước sôi.,
Noodles bình thường đã có dạng thêm s ở cuối cùng nhưng là danh từ không đếm được chỉ để chỉ tạm thời về mì sợi.
Trên đây là bài viết lý giải về noodles là danh từ đếm được hay không đếm được để giúp bạn phân biệt danh từ đếm được và không đếm được dễ dàng hơn. Chúc các bạn học tốt và thi tốt nhé!
Xem thêm: Sở hữu cách trong tiếng Anh là gì?