Trong ngữ pháp tiếng Anh khi muốn diễn tả một hành động sự việc đi kèm với giả thiết nào đó người ta thường áp dụng mẫu câu điều kiện. Ngay sau đây hãy cùng Aten English khám phá conditional sentences là gì cũng như ý nghĩa, cách sử dụng của cấu trúc này trong ngữ pháp tiếng Anh.
Tìm hiểu chung về câu điều kiện
Conditional sentences là gì là câu hỏi thường được nhiều thí sinh đặt ra khi bắt đầu tìm hiểu về kiến thức này. Conditional sentences hay câu điều kiện là mẫu câu diễn tả một hành động, sự việc xảy ra khi có kèm theo một điều kiện nhất định nào đó. Một câu điều kiện hoàn chỉnh thường gồm hai phần: mệnh đề IF hay mệnh đề điều kiện diễn tả điều kiện của sự việc hành động trong câu và mệnh đề chính nên lên sự việc, hành động đó.
Lưu ý: Khi mệnh đề if đứng trước mệnh đề chính bắt buộc phải có dấu phẩy ngăn cách. Ngoài ra chúng ta cũng có thể đảo mệnh đề chính lên trước đồng thời loại bỏ dấu phẩy.
Cấu trúc câu điều kiện trong tiếng Anh
Dựa vào ý nghĩa mà câu điều kiện có thể được chia thành một số dạng cơ bản như sau:
Câu điều kiện loại 0
Câu điều kiện loại 0 hay Zero Conditional là cấu trúc được sử dụng để diễn tả sự việc, hành động luôn xảy ra khi đi kèm với một điều kiện nhất định trong hiện tại hoặc tương lại.
Sự việc được nhắc đến trong mẫu câu này thường là một sự thật hiển nhiên hoặc một chân lý được tất cả mọi người công nhận. Trong một số trường hợp câu điều kiện loại 0 còn có thể dùng để đưa ra một lời đề nghị hoặc chỉ dẫn. Ngoài ra, chúng ta cũng có thể thay thế if bằng when mà không ảnh hưởng đến ý nghĩa của câu.
Cấu trúc câu điều liệu loại 0: If + S + Vs/es, S + Vs/es.
Câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1 hay First Conditional trong Khóa học tiếng anh Online là cấu trúc được sử dụng để diễn tả một hành động, sự việc có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai khi có một điều kiện nhất định diễn ra. Trong mẫu câu này mệnh đề if được chia ở thì hiện tại đơn còn mệnh đề điều kiện chia ở thì tương lai đơn.
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + Vs/es, S + will Vo.
Đảo ngữ: Should + S1 + (not) + Vs.es, S2 + can/may/might… + Vo
Lưu ý: Khi muốn nhấn mạnh đến sự chắc chắn về một sự việc, hành động nào đó chúng ta có thể thay thế will trong mệnh đề chính bằng một số động từ khuyết thiếu như might, should,…
Câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 hay Second Conditional là cấu trúc được sử dụng để diễn tả một hành động sự việc đi kèm với một điều kiện nhất định, tuy nhiên đây là là những tình huống không có thật và không thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + Ved, S + would/could/might + Vo +…
Đảo ngữ: Were + S1 + O, S2 + would/could + Vo.
Câu điều kiện loại 3
Câu điều kiện loại 3 hay Third Conditional là cấu trúc được sử dụng để diễn tả một hành động, sự việc không có khả năng xảy ra trong quá khứ, thường mang ý nghĩa trách móc hoặc tiếc nuối.
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had PII, S + would/could/must + have PII.
Đảo ngữ: Had + S + PII, S + would/could/must + have PII.
Câu điều kiện loại hỗn hợp
Ngoài 4 mẫu câu cơ bản trên khi làm bài tập chúng ta còn bắt gặp một dạng câu khác của câu điều kiện là câu điều kiện hỗn hợp. Cấu trúc này thường có sự kết hợp từ hai vế trong các công thức tên tùy theo mục đích sử dụng của người nói.
Cấu trúc:
If + S + had PII, S + would/could/might + Vo.
Hoặc If + S+ Ved +…, S+ would + have + PII.
Một số cấu trúc thay thế cho if
Ngoài các mẫu câu điều kiện thường gặp với if, chúng ta cũng nên ghi nhớ những cấu trúc thay thế như sau:
Mệnh đề điều kiện sử dụng will hoặc would khi muốn nhấn mạnh sự vui lòng, sẵn lòng, thường áp dụng khi sự việc trong mệnh đề điều kiện diễn ra sau mệnh đề chính, những sự việc này thường ít khả năng xảy ra.
Mệnh đề điều kiện sử dụng should khi muốn diễn tả một hành động ít khả năng xảy ra hoặc xảy ra một cách ngẫu nhiên, thường áp dụng với câu điều kiện loại 0 và 1.
Mệnh đề điều kiện sử dụng were to khi muốn diễn tả một hành động ít khả năng xảy ra, thường áp dụng với câu điều kiện loại 2 và hay dùng trong ngữ cảnh trang trọng.
Unless = if not có nghĩa là trừ khi
even if có nghĩa là cho dù, ngay cả khi
only if có nghĩa là chỉ khi
as long as = so long as có nghĩa là miễn là, chỉ cần (áp dụng với câu điều kiện loại 1)
provided that = providing có nghĩa là miễn là, chỉ cần (áp dụng với câu điều kiện loại 1)
suppose = supposing có nghĩa là giả sử (áp dụng với câu điều kiện loại 2,3)
if it weren’t for + danh từ có nghĩa là nếu không có (áp dụng với câu điều kiện loại 2)
if it hadn’t been for + danh từ có nghĩa là nếu không có (áp dụng với câu điều kiện loại 3)
but for + danh từ có nghĩa là nếu không vì (áp dụng với câu điều kiện loại 2,3)
Bài viết trên đã giải đáp conditional sentences là gì cũng như cách sử dụng của cấu trúc này trong ngữ pháp tiếng Anh. Mong rằng với những chia sẻ trên bạn đã có được kiến thức cũng như kinh nghiệm khi áp dụng chủ đề ngữ pháp này vào quá trình làm bài cũng như giao tiếp hàng ngày.
Xem thêm: Tổng quan những thông tin về trạng từ bad trong Tiếng Anh tại đây.