Cấu trúc I wish và cách dùng trong tiếng Anh

Cấu trúc câu điều ước là mẫu câu cơ bản mà người học cần nắm chắc nếu muốn đạt số điểm cao trong các bài thi tiếng Anh. Ngay sau đây hãy cùng Aten English khám phá ý nghĩa, cách sử dụng của cấu trúc I wish ở hiện tại, quá khứ và tương lai trong ngữ pháp tiếng Anh. 

Tìm hiểu về cấu trúc I wish

Cấu trúc I wish là một trong những mẫu câu quen thuộc thường được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày bằng tiếng Anh. Wish là một động từ mang nghĩa ước, mong ước, do đó cấu trúc này mang ý nghĩa diễn tả ước mơ, mong muốn của một người nào đó. Dưới đây là tổng hợp các mẫu câu với wish mà bạn nên biết: 

Câu wish loại 1: thường được sử dụng khi muốn thể hiện sự khó chịu, bực bội không hài lòng nói trước một sự việc, hành động nào đó trong hiện tại và mong muốn thay đổi.

Cấu trúc: S + wish (that) + S + would/could + Vo. 

Câu wish loại 2: tương tự với mệnh đề if của câu điều kiện loại 2, thường dùng để diễn tả một ước mơ, mong muốn trái ngược với sự thật trong hiện tại. 

Cấu trúc: S + wish (that) + S + Ved.

Câu wish loại 3: tương tự với mệnh đề if của câu điều kiện loại 3, thường dùng để diễn tả một ước mơ, mong muốn trái ngược với sự thật trong quá khứ. 

Cấu trúc: S + wish (that) + S + had + PII. 

hinh-anh-cau-truc-i-wish-so-1
Tìm hiểu cấu trúc I wish trong tiếng Anh

Cấu trúc câu điều ước trong tiếng Anh

Trong Khóa học tiếng anh Online chúng ta thường bắt gặp một số mẫu câu điều ước như sau: 

Cấu trúc điều ước trong hiện tại

Cấu trúc điều ước ở hiện tại là mẫu câu được dùng để diễn tả những ước mơ, mong ước về một hành động, sự việc không có thật ở hiện tại hoặc đưa ra giả thiết về một sự việc trái ngược với thực tế. Chính vì vậy khi sử dụng câu wish trong hiện tại người nó thường muốn thể hiện sự hối tiếc của mình. 

Cấu trúc: 

Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + Ved.

Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + not + Ved.

Cấu trúc If only: If only + (that) + S + (not) + Ved. (thường dùng để diễn tả ước mơ, mong muốn của bản thân.)

Lưu ý: Trong mẫu câu ước ở hiện tại động từ were thường được ưu tiên hơn was. Ngoài ra khi muốn diễn tả khả năng thực hiện một việc gì đó hoặc một sự việc, hành động nào đó có thể xảy ra ta có thể sử dụng động từ could. 

Ví dụ: 

Emily wishes that they offered a delicious dish for her today. (Emily ước rằng họ đã cung cấp một món ăn ngon cho cô ấy ngày hôm nay.)

Brian missed the train. He wishes that he had got up early and hadn’t been late. (Brian đã lỡ chuyến tàu. Anh ấy ước rằng mình đã dậy sớm và không bị trễ.)

If only everyone hadn’t left. (Giá như mọi người không rời đi.)

hinh-anh-cau-truc-i-wish-so-2
Cấu trúc câu điều ước ở hiện tại

Cấu trúc điều ước trong quá khứ 

Cấu trúc điều ước trong quá khứ thường được sử dụng để diễn tả những ước mơ, mong muốn về một sự việc, hành động không có thật ở quá khứ hoặc đưa ra giải thiết về một hành động không thể xảy ra ở quá khứ, qua đó bày tỏ sự nuối tiếc với tình huống ở quá khứ.

Cấu trúc: 

Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + had PII. 

Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + had not PII.

Cấu trúc If only: If only + (that) + S + had PII. 

Ngoài ra chúng ta cũng có thể áp dụng công thức: S + wish + s + could have + PII hoặc If only + S + could have + PII.

Ví dụ: 

Linda and Maria wish they had done their work before leaving. (Linda và Maria ước họ đã hoàn thành công việc của mình trước khi rời đi.)

Cấu trúc điều ước trong tương lai

Cấu trúc điều ước trong tương lai thường được sử dụng để diễn tả ước mơ, mong muốn về sự việc, hành động nào đó sẽ xảy ra trong tương lai, hướng đến một tương lai tốt đẹp hơn.

Cấu trúc: 

Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + Vo.

Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + not + Vo.

Cấu trúc If only: If only + S + would/could + (not) + Vo.

Ví dụ: 

Mark wishes that Sarah could understand how he feels. (Mark ước rằng Sarah có thể hiểu cảm giác của anh ấy.)

David ‘s teacher wishes him would be better in the future. (Giáo viên của David mong muốn anh ấy sẽ tốt hơn trong tương lai.)

The little boy wishes his mother would go to the zoo with him the next day. (Cậu bé ước mẹ cậu sẽ đi sở thú với cậu vào ngày hôm sau.)

Daniel wishes his father would stay at home with him tomorrow. (Daniel ước bố anh ấy sẽ ở nhà với anh ấy vào ngày mai.)

hinh-anh-cau-truc-i-wish-so-3
Tổng hợp cấu trúc wish trong tiếng Anh

Một số cấu trúc khác của wish

Ngoài các cách sử dụng cơ bản trên bạn cũng nên ghi nhớ một số mẫu câu mở rộng như sau: 

Có thể sử dụng wish cùng động từ khuyết thiếu would để phàn nàn về một sự việc, hành động, thói quen xấu nào đó hoặc diễn tả mong muốn về một sự việc có thể xảy ra.: S + wish + would + Vo. 

Khi muốn nhấn mạnh ước mơ, mong muốn của chính bản thân mình chúng ta có thể sử dụng cấu trúc if only. 

Khi muốn diễn tả ý nghĩa muốn làm gì theo cách trang trọng, lịch sự hơn chúng ta có thể sử dụng wish to thay cho want to.

Cấu trúc được sử dụng khi muốn đưa ra lời chúc: S + wish + Tân ngữ + Cụm danh từ.

Khi muốn thể hiện mong muốn dành cho người nghe trong tương lai chúng ta có thể sử dụng hope thay cho wish. 

Cấu trúc diễn tả niềm tin, hy vọng và mong muốn người khác sẽ làm một việc gì đó: S wish sb to do sth. 

hinh-anh-cau-truc-i-wish-so-4
Một số cấu trúc khác của wish

Bài viết trên đã giải đáp ý nghĩa, cách sử dụng của cấu trúc I wish ở hiện tại, quá khứ và tương lai trong ngữ pháp tiếng Anh. Mong rằng với những chia sẻ trên bạn đã có thêm kiến thức về kiến thức này để tự tin hơn khi giao tiếp hàng ngày. 

Xem thêm: Cấu trúc Have you ever, Did you ever, Do you ever tại đây.

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài