Regret và wish là những động từ quen thuộc thường xuyên được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày. Ngay sau đây hãy cùng Aten English khám phá ý nghĩa, cách sử dụng của cấu trúc regret và wish trong ngữ pháp tiếng Anh.
Tìm hiểu về cấu trúc regret
Cấu trúc regret và wish thường được dùng để diễn tả ước mơ, mong muốn hoặc hối tiếc về một sự thật đã qua. Trong tiếng Anh regret là một từ đặc biệt nó vừa có thể là danh từ mang nghĩa sự hối hận, sự hối tiếc vừa là một động từ có nghĩa hối hận, hối tiếc. Dưới đây là một số cấu trúc thường được sử dụng trong tiếng Anh với regret:
Cấu trúc regret + to V
Cấu trúc regret + to V được sử dụng để diễn tả sự hối hận, tiếc nuối khi chưa làm hoặc không làm một việc gì đó. Ngoài ra trong một số trường hợp mẫu câu này cũng bày tỏ sự tiếc nuối của người nói khi thông báo một sự việc nào đó.
Ví dụ:
Elizabeth regrets to inform that Emily’s flight was canceled. (Elizabeth rất tiếc phải thông báo rằng chuyến bay của Emily đã bị hủy.)
Linda regrets to tell Kevin what he has to do. (Linda rất tiếc đã nói với Kevin những gì anh ấy phải làm.)
David and Daniel regret to announce the late arrival of the 7.15 from London. (David và Daniel rất tiếc phải thông báo về việc đến muộn vào ngày 7.15 từ London.)
Cấu trúc regret + Ving
Ngược lại với cấu trúc trên cấu trúc regret + Ving lại được sử dụng để diễn tả sự hối hận, tiếc nuối về một việc làm, hành động nào đó đã xảy ra trong quá khứ.
Ví dụ:
Emma regrets not buying these glasses. (Emma rất tiếc vì đã không mua những chiếc kính này.)
Jessica regrets speaking rudely to her mother. (Jessica hối hận vì đã nói năng thô lỗ với mẹ cô ấy.)
Jennifer regretted not taking a coat when she went out. (Jennifer hối hận vì đã không mang theo áo khoác khi ra ngoài.)
Laura regrets not buying this car. (Laura hối hận vì đã không mua chiếc xe này.)
Rebecca regretted telling Sarah what they were planning to do that evening. (Rebecca hối hận vì đã nói cho Sarah biết họ dự định làm gì vào buổi tối hôm đó.)
Mark regrets telling Matthew that he failed the final test. (Mark hối hận khi nói với Matthew rằng anh ấy đã trượt bài kiểm tra cuối kỳ.)
Tom regretted having spoken so rudely to Lisa. (Tom hối hận vì đã nói năng thô lỗ với Lisa.)
Brian regrets going to school. (Brian hối hận khi đi học.)
Christopher regretted informing us that our trip was canceled. (Christopher rất tiếc khi thông báo với chúng tôi rằng chuyến đi của chúng tôi đã bị hủy bỏ.)
James regretted not taking an umbrella when going out. (James hối hận vì đã không mang ô khi đi ra ngoài.)
Lưu ý khi sử dụng cấu trúc regret:
Do cấu trúc regret có thể đi cả với to V và Ving nên trong quá trình làm bài bạn cần lưu ý thật kỹ ý nghĩa, ngữ cảnh để sử dụng động từ cho đúng. To V thường đi với những hành động chưa xảy ra còn Ving lại đi với những sự việc đã xảy ra trong quá khứ
Regret là một động từ thường, chính vì vậy trong dạng phủ định chúng ta cần thêm trợ động từ tương ứng với chủ ngữ của câu.
Ngoài ra bạn cần ghi nhớ một số collocation thường dùng với regret như sau:
expression of regret có nghĩa là
deep regret có nghĩa là hối tiếc sâu sắc
feeling of regret có nghĩa là cảm thấy hối tiếc
only regret có nghĩa là điều hối tiếc duy nhất
sincere regret có nghĩa là sự hối tiếc chân thành
greatest regret có nghĩa là sự hối tiếc lớn nhất
Tìm hiểu về cấu trúc wish
Wish được dịch là ước, muốn, đây là thành phần quan trọng của câu điều ước, thường được sử dụng để diễn tả ước mơ, mong muốn của người nói về một sự việc, hiện tượng nào đó. Trong Khóa học tiếng anh Online có những cấu trúc wish thường được sử dụng như sau:
Cấu trúc wish ở hiện tại
Cấu trúc wish ở hiện tại thường được sử dụng để diễn tả ước mơ, mong ước về một hành động, sự việc không có khả năng xảy ra ở hiện tại, trái ngược với thực tế, qua đó thể hiện sự hối tiếc của người nói.
Cấu trúc:
Khẳng định: S + wish + (that) + S + Ved.
Phủ định: S + wish + (that) + S + not + Ved.
Khi muốn diễn tả ước mơ, mong muốn của chính bản thân mình bạn có thể sử dụng cấu trúc if only như sau: If only + (that) + S + (not) + Ved.
Lưu ý: Trong cấu trúc wish ở hiện tại nếu động từ là tobe ta sẽ chia là were, trường hợp was sẽ ít được sử dụng hơn. Còn khi muốn nhắc đến khả năng thực hiện một việc gì đó hoặc một sự việc, hành động nào đó có thể xảy ra hãy sử dụng động từ khuyết thiếu could.
Cấu trúc wish ở quá khứ
Cấu trúc wish ở quá khứ thường được sử dụng để diễn tả những ước mơ, mong muốn về một sự việc, hành động không có khả năng xảy ra quá khứ từ qua đó bày tỏ sự nuối tiếc, hối hận của người nói.
Cấu trúc:
Khẳng định: S + wish + (that) + S + had PII.
Phủ định: S + wish + (that) + S + had not PII.
Cấu trúc If only: If only + (that) + S + had PII.
Cấu trúc wish ở tương lai
Cấu trúc wish ở tương lai thường được sử dụng để diễn tả ước mơ, mong muốn về một sự việc, hành động nào đó có khả năng xảy ra trong tương lai.
Cấu trúc:
Khẳng định: S + wish + (that) + S + would/could + Vo.
Phủ định: S + wish + (that) + S + would/could + not + Vo.
Cấu trúc If only: If only + S + would/could + Vo.
Bài viết trên đã giải đáp ý nghĩa, cách sử dụng của cấu trúc regret và wish trong ngữ pháp tiếng Anh. Mong rằng với những chia sẻ trên bạn đã có thêm kiến thức về kiến thức này để tự tin hơn khi giao tiếp hàng ngày cũng như trong các bài kiểm tra tiếng Anh.
Xem thêm: Cấu trúc want to và have to khác nhau ở đâu? tại đây.