Một trong những kiến thức ngữ pháp cơ bản người học cần nắm chắc trong tiếng Anh là 12 thì cơ bản. Theo đó khi muốn nhắc đến một sự việc, hành động đã xảy ra ở quá khứ ta thường sử dụng thì quá khứ đơn. Ngay sau đây hãy cùng Aten English khám phá cách phát âm ed trong thì quá khứ đơn chính xác nhất nhé.
Tìm hiểu chung về thì quá khứ đơn
Cách phát âm ed trong thì quá khứ đơn là kiến thức cơ bản giúp chúng ta sử dụng thành thạo chủ đề này. Thì quá khứ đơn hay past simple tense là một trong các thì cơ bản của ngữ pháp tiếng Anh thường dùng để nhắc về hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ.
Công thức thì quá khứ đơn có thể được chia thành hai dạng cụ thể như sau:
Đối với động từ tobe:
- Khẳng định: S + was/ were +…(was đi kèm với chủ ngữ là I, he, she, it hoặc danh từ số ít còn were đi kèm với chủ ngữ là you, we, they, danh từ số nhiều.)
- Phủ định: S + was/ were + not +…
- Câu hỏi Yes/No question: Was/ Were + S +…?
- Câu hỏi với từ để hỏi: Wh-word + was/ were + S (+ not) +…?
Đối với động từ thường:
- Khẳng định: S + V2/ed +…
- Phủ định: S + did not (didn’t) + Vo
- Câu hỏi Yes/No question: Did + S + Vo?
- Câu hỏi với từ để hỏi: Wh-word + did + S + (not) + Vo?
Cách sử dụng
Trong Khóa học tiếng anh Online, thì quá khứ đơn thường được sử dụng trong các trường hợp sau:
Nhắc đến một sự việc, hành động cụ thể xảy ra tại một thời điểm cụ thể hoặc trong một khoảng thời gian nhất định ở quá khứ. Lưu ý sự việc này đã hoàn toàn chấm dứt trong quá khứ và không còn liên quan đến hiện tại.
Nhắc đến một hành động, sự việc xảy ra thường xuyên, được lặp đi lặp lại trở thành một thói quen trong quá khứ.
Diễn tả một loạt hành động, sự việc xảy ra liên tiếp nhau trong quá khứ.
Diễn tả một hoạt động đang xảy ra thì có một sự việc, hành động khác xen vào: When S + QKTD, S QKĐ.
Ứng dụng trong mệnh đề điều kiện (mệnh đề if) của câu điều kiện loại II.
Được sử dụng trong câu điều ước hay cấu trúc câu wish.
Sử dụng trong một số cấu trúc đặc biệt, ví dụ: It’s + (high) time + S + Ved hoặc It + is + khoảng thời gian + since + thì quá khứ.
Dấu hiệu nhận biết
Thì quá khứ đơn thường được nhận biết khi trong câu có một trong các dấu hiệu sau:
- yesterday (hôm qua)
- ago: three months ago, four weeks ago,…
- last week/year/month (tuần/năm/tháng trước)
- in the past (trong quá khứ)
- the day before (ngày hôm trước)
Ngoài khi khi xuất hiện một số cụm từ như sau thì chúng ta sẽ cộng ngay với thì quá khứ đơn: as if (như thể) as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only (giá như), wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn).
Ví dụ:
Last year Elizabeth’s brother spent his holiday in Nha Trang. (Năm ngoái anh trai của Elizabeth đã đi nghỉ ở Nha Trang.)
It was really great. (Nó thật sự rất tuyệt.)
Mark traveled around by motorbike with his friends and they visited lots of interesting places. (Mark đi du lịch khắp nơi bằng xe máy cùng bạn bè và họ đã đến thăm rất nhiều địa điểm thú vị.)
In the evening Emily usually went to a park. (Vào buổi tối Emily thường đến công viên.)
One night Emma even learned some Alien dances. (Một đêm nọ, Emma thậm chí còn học được một số điệu nhảy của người ngoài hành tinh.)
Jessica and Jennifer were very lucky with the weather. (Jessica và Jennifer đã rất may mắn với thời tiết.)
It didn’t rain yesterday. But Laura and Linda saw some beautiful rainbows. (Hôm qua trời không mưa. Nhưng Laura và Linda đã nhìn thấy một số cầu vồng rất đẹp.)
Where did Maria spend her last holiday? (Maria đã dành kỳ nghỉ cuối cùng của mình ở đâu?)
Cách phát âm ed trong thì quá khứ đơn
Như đã phân tích, trong thì quá khứ đơn, động từ tobe sẽ được chuyển sang hai dạng là was và were. Trong khi đó các động từ thường đa phần sẽ chuyển sang dạng quá khứ bằng cách thêm đuôi ed.
Trong ngữ pháp tiếng Anh, đuôi ed có tổng cộng 3 cách phát âm như sau:
- Phát âm là /id/ trong trường hợp động từ có cách phát âm kết thúc bằng t/ hoặc /d/. Ví dụ: decided (quyết định), started (bắt đầu),…
- Phát âm là /t/ trong trường hợp động từ có cách phát âm kết thúc bằng một trong số âm sau: /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/. Ví dụ: looked (nhìn), kissed (hôn), matched (phù hợp), washed (rửa), laughed (cười), breathed (thở), helped (giúp đỡ),…
- Phát âm là /t/ trong các trường hợp còn lại. Ví dụ: played (chơi), learned (học), damaged (phá hủy), used (sử dụng),…
Ngoài ra khi sử dụng và làm bài tập bạn cần lưu ý một số trường hợp đặc biệt không tuân theo quy tắc bên trên như sau: naked (khỏa thân), wicked (độc ác), beloved (yêu quý), sacred (linh thiêng), blessed (may mắn), dogged (kiên trì),…
Bài viết trên đã chia sẻ cách phát âm ed trong thì quá khứ đơn giúp bạn sử dụng thành thạo kiến thức ngữ pháp này. Bên cạnh việc học lý thuyết, đừng quên chăm chỉ làm bài tập cũng như ứng dụng kiến thức vào thực tế thường xuyên để tiến bộ trong thời gian sớm nhất nhé.
Xem thêm: Học ngữ pháp tiếng anh hiệu quả và nhanh chóng để chuẩn bị thi tại đây.